[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 39 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 39 Kết nối tri thức - Có Đáp Án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trắc nghiệm kiến thức về "Phân số và số thập phân" trong chương trình Toán lớp 6, sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về phân số và số thập phân. Nắm vững các quy tắc chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm, củng cố kiến thức đã học. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích. Nắm vững cách vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán liên quan. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ bao gồm các nội dung sau:

Khái niệm phân số: Định nghĩa, phân số bằng nhau, quy tắc rút gọn phân số.
Khái niệm số thập phân: Định nghĩa, đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân.
Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân: Biến đổi phân số thập phân thành số thập phân và ngược lại.
Các phép tính với phân số và số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia phân số và số thập phân.
Các bài tập trắc nghiệm: Bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành. Học sinh sẽ được:

Đọc và làm quen với các khái niệm lý thuyết. Giải các bài tập trắc nghiệm có đáp án để củng cố kiến thức. Phân tích các câu hỏi trắc nghiệm để hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm hoặc cá nhân để cùng nhau giải quyết vấn đề. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân số và số thập phân được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày:

Đo lường: Ví dụ, đo chiều dài, khối lượng. Tính toán: Ví dụ, tính tiền, tính tỷ lệ. Thống kê: Ví dụ, tính tỷ lệ phần trăm. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình Toán lớp 6, chủ đề "Phân số và số thập phân". Nó kết nối với các bài học trước về số tự nhiên và sẽ là nền tảng cho các bài học sau về đại số và hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và công thức.
Làm thật nhiều bài tập: Càng làm nhiều bài tập, học sinh càng nắm chắc kiến thức.
Tìm hiểu thêm các ví dụ: Phân tích ví dụ để hiểu cách áp dụng lý thuyết vào bài tập.
Chú trọng vào việc phân tích câu hỏi trắc nghiệm: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài và phương pháp giải quyết.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Giải đáp những thắc mắc và cùng nhau thảo luận.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trực tuyến.
Tự kiểm tra: Thử làm bài kiểm tra trắc nghiệm để đánh giá mức độ hiểu biết của mình.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 39 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 39 về Phân số và Số thập phân - Kết nối tri thức. Bài học có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Tài liệu gồm lý thuyết, bài tập trắc nghiệm đa dạng, hướng dẫn học tập hiệu quả.

Từ khóa:

1. Trắc nghiệm toán 6
2. Bài 39
3. Kết nối tri thức
4. Phân số
5. Số thập phân
6. Chuyển đổi phân số thập phân
7. Toán lớp 6
8. Bài tập trắc nghiệm
9. Đáp án
10. Giải bài tập
11. Ôn tập toán
12. Kiến thức cơ bản
13. Số tự nhiên
14. Phép tính
15. Cộng, trừ, nhân, chia
16. So sánh số thập phân
17. Rút gọn phân số
18. Đại số
19. Hình học
20. Toán học
21. Học tập hiệu quả
22. Học online
23. Bài giảng
24. Giáo án
25. Bài tập
26. Lý thuyết
27. Luyện tập
28. Ứng dụng thực tế
29. Học sinh lớp 6
30. Tài liệu học tập
31. Kiểm tra
32. Đánh giá
33. Củng cố kiến thức
34. Kỹ năng
35. Tư duy logic
36. Phân tích
37. Thảo luận nhóm
38. Tài liệu tham khảo
39. Bài tập vận dụng
40. Bài tập thực hành

Đề bài

Câu 1 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất?

  • A.

    Hoạt hình

  • B.

    Lịch sử

  • C.

    Khoa học

  • D.

    Trinh thám

Câu 2 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

  • A.

    5

  • B.

    28

  • C.

    27

  • D.

    30

Câu 3 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A.

    25

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    30

Câu 4 :

Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5; 8; 6; 7; 8; 5; 4; 6; 9; 6; 8; 8.

Em hãy giúp Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên vào bảng sau (theo mẫu):

Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới 6.

  • A.

    4 bạn được 8 và 2 bạn dưới 6.

  • B.

    4 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6

  • C.

    4 bạn được 8 và 6 bạn dưới 6

  • D.

    1 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6

Câu 5 :

Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:

Điểm

1

2

3

4

5

Số sản phẩm

3

0

5

7

0

Đối tượng thống kê là

  • A.

    Các điểm số 1, 2, 3, 4, 5.

  • B.

    Số sản phẩm 3,0,5,7,0

  • C.

    Điểm số và sản phẩm

  • D.

    Lô hàng

Câu 6 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng

  • A.

    Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất

  • B.

    Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5

  • C.

    Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

  • D.

    Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh

Câu 7 :

Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:

Số kính bán được trong tháng

Màu kính

Trắng

Đen

Xanh

Trắng bạc

Vàng kim

Số lượng

20

10

30

15

25

Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh

Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?

  • A.

    25

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 8 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

  • A.

    20

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 9 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

  • A.

    2017

  • B.

    2018

  • C.

    2019

  • D.

    2020

Câu 10 :

Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 11 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất?

  • A.

    Hoạt hình

  • B.

    Lịch sử

  • C.

    Khoa học

  • D.

    Trinh thám

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Lập bảng thống kê: Điền số bạn thích vào ô bên dưới của mỗi loại phim.

- Tìm phim có số bạn thích nhiều nhất dựa vào bảng.

Lời giải chi tiết :

Số chữ H là 11, số chữ L là 6, số chữ K là 4, số chữ C là 7, số chữ T là 8.

Bảng thống kế các bộ phim yêu thích của các học sinh lớp 6A3 là:

Loại phim

Hoạt hình

Lịch sử

Khoa học

Ca nhạc

Trinh thám

Số bạn thích

11

6

4

7

8

Phim hoạt hình có số bạn là 11 nên loại phim hoạt hình được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất.

Câu 2 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

  • A.

    5

  • B.

    28

  • C.

    27

  • D.

    30

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số học sinh có hạnh kiểm khá trở lên bằng tổng số học sinh có hạnh kiểm Khá và Giỏi.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là

25+3=28 (học sinh)

Câu 3 :

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

  • A.

    25

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    30

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số học sinh lớp 6A bằng tổng của các học sinh hạnh kiểm Tốt, Khá, TB.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh lớp 6A là: 25+3+2=30 (học sinh)

Câu 4 :

Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5; 8; 6; 7; 8; 5; 4; 6; 9; 6; 8; 8.

Em hãy giúp Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên vào bảng sau (theo mẫu):

Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới 6.

  • A.

    4 bạn được 8 và 2 bạn dưới 6.

  • B.

    4 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6

  • C.

    4 bạn được 8 và 6 bạn dưới 6

  • D.

    1 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm và điền vào dòng 2 của bảng sau đó trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Cách điền:

Tổ 1 của lớp 6A5 có 12 bạn đạt các điểm toán là: 9; 8; 7; 6; 5; 4.

Trong các số 5; 8; 6; 7; 8; 5; 4; 6; 9; 6; 8; 8 có 1 số 9 nên số bạn được 9 là 1.

=> Ta điền 1 vào ô dưới điểm 9.

Số bạn được 8 là 4 nên ta điền 4 vào ô dưới điểm 8

Tương tự với số bạn được 7; 6; 5; 4.

Điểm dưới 6 là 5 và 4

Số bạn được 5 là 2 và số bạn được 4 là 1 nên tổng số bạn dưới 6 là 2+1=3 bạn.

Dựa vào bảng trên ta thấy có 4 bạn được điểm 8 và 3 bạn có điểm dưới 6.

Câu 5 :

Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:

Điểm

1

2

3

4

5

Số sản phẩm

3

0

5

7

0

Đối tượng thống kê là

  • A.

    Các điểm số 1, 2, 3, 4, 5.

  • B.

    Số sản phẩm 3,0,5,7,0

  • C.

    Điểm số và sản phẩm

  • D.

    Lô hàng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đối tượng thống kê: Ta cần tìm số liệu của đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê.

- Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng đầu tiên của bảng.

Lời giải chi tiết :

Bảng trên có thông tin về số sản phẩm đạt từng loại điểm 1, 2, 3, 4, 5 nên đối tượng thống kê là các điểm số 1,2,3,4,5.

Câu 6 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng

  • A.

    Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất

  • B.

    Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5

  • C.

    Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

  • D.

    Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ).

Lời giải chi tiết :

Số học sinh nữ.

Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ

Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai

Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ

hơn lớp 6A5. => B sai.

Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.

Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.

=> D sai.

Câu 7 :

Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:

Số kính bán được trong tháng

Màu kính

Trắng

Đen

Xanh

Trắng bạc

Vàng kim

Số lượng

20

10

30

15

25

Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh

Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?

  • A.

    25

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số hình tròn bằng số kính chia cho 5.

Lời giải chi tiết :

Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.

Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.

Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:

Câu 8 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng ngôi sao?

  • A.

    20

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.

- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
  1. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:

45 – 25 = 20 (học sinh)

Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)

Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.

Câu 9 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

  • A.

    2017

  • B.

    2018

  • C.

    2019

  • D.

    2020

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Số ti vi bán được qua các năm

- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.

Lời giải chi tiết :

- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV

+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV

+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV

+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).

Câu 10 :

Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.

- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.

Lời giải chi tiết :

Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.

Câu 11 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số chữ L: Số bạn thích phim Lịch sử

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích phim Lịch sử.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm