[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 29 kết nối tri thức có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến bài học số 29 trong sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải bài tập, từ đó tự tin làm các bài tập trắc nghiệm và vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế. Bài học sẽ bao gồm một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năng Nắm vững các khái niệm cơ bản: Học sinh sẽ được nhắc lại và củng cố kiến thức về các khái niệm quan trọng liên quan đến bài học số 29, bao gồm định nghĩa, tính chất, công thức, ví dụ minh họa. Vận dụng quy tắc giải bài tập: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng các quy tắc và phương pháp giải bài tập khác nhau. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Bài học sẽ cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải phân tích, suy luận và lựa chọn đáp án chính xác. Hiểu rõ các dạng bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong bài học số 29. Tự tin giải quyết các bài tập: Học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm liên quan đến bài học số 29. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:
Giới thiệu lý thuyết:
Đưa ra các khái niệm chính, công thức và tính chất quan trọng.
Phân tích ví dụ:
Giải thích chi tiết các ví dụ minh họa, hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài và vận dụng kiến thức.
Thực hành trắc nghiệm:
Cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi dễ, trung bình và khó.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Sau mỗi câu hỏi trắc nghiệm, sẽ có đáp án chính xác và hướng dẫn giải chi tiết để học sinh dễ dàng hiểu và khắc phục những sai sót.
Kiến thức trong bài học số 29 có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Tính toán diện tích, chu vi:
Trong việc đo đạc, thiết kế.
Phân tích dữ liệu:
Trong việc phân tích số liệu, thống kê.
Giải quyết vấn đề hàng ngày:
Trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến số học, hình học.
Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 6, kết nối với các bài học trước đó về số học và hình học, đồng thời chuẩn bị cho việc học các bài học sau về các chủ đề phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải bài tập. Làm các ví dụ minh họa: Thực hành giải các ví dụ để nắm vững cách vận dụng kiến thức. Làm bài tập trắc nghiệm: Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích. Xem lại bài học: Xem lại các phần khó hiểu và tìm cách khắc phục những sai sót. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 29 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 29 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Ôn tập kiến thức quan trọng, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Phù hợp cho học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức. Tải file PDF ngay!
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm toán 6, bài 29, kết nối tri thức, đáp án, toán lớp 6, bài tập trắc nghiệm, số học, hình học, phân tích, tư duy logic, phương pháp giải, ôn tập, củng cố kiến thức, ôn thi, học sinh lớp 6, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, ví dụ minh họa, bài tập toán, kiến thức cơ bản, quy tắc, công thức, tính chất, bài học số 29, tải file, PDF, ôn tập cuối kì, ôn tập giữa kì, học tập hiệu quả, giải bài tập, phân tích đề bài, lựa chọn đáp án, bài tập trắc nghiệm toán, tài liệu học tập, chương trình toán 6, giáo dục, học online, ôn luyện.
Đề bài
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
g
Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng
-
A.
\(80\)
-
B.
\(-80\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\(-100\)
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
-
A.
Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
-
B.
Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất
-
C.
Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất
-
D.
Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
-
A.
\(0,18\,m\)
-
B.
\(0,08\,m\)
-
C.
\(0,04\,m\)
-
D.
\(0,14\,m\)
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
-
A.
\(1,95\,m\)
-
B.
\(3,8\,m\)
-
C.
\(2,45\,m\)
-
D.
\(2,38\,m\)
-
A.
\(8,75\)(cm)
-
B.
\(9,75(cm^2)\)
-
C.
\(7,55(cm^2)\)
-
D.
\(9,75\)(cm)
Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:
-
A.
\(0\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(3\)
Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:
-
A.
\(18,2\)
-
B.
\( - 18,2\)
-
C.
\( - 182\)
-
D.
\( - 1,82\)
Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:
-
A.
\( - 0,27\)
-
B.
\( - 2,7\)
-
C.
\(0,27\)
-
D.
\(2,7\)
Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:
-
A.
\(6,6\)
-
B.
\(0,66\)
-
C.
\(6,60\)
-
D.
\(0,066\)
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)
-
A.
\(31,4\,\,c{m^2}\)
-
B.
\(314\,c{m^2}\)
-
C.
\(64,8\,c{m^2}\)
-
D.
\(314\,c{m^3}\)
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
\(cm^2\)
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
-
A.
2 lần
-
B.
3 lần
-
C.
4 lần
-
D.
5 lần
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
-
A.
7,855 m
-
B.
7,855 m2
-
C.
7,585 m
-
D.
7,558 m
Lời giải và đáp án
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) = - \left( {3,9999-0,008} \right) = - 3,9919\)
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
g
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
g
Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.
Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)
Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng
-
A.
\(80\)
-
B.
\(-80\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\(-100\)
Đáp án : A
Áp dụng:
- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.
- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).
\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
-
A.
Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
-
B.
Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất
-
C.
Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất
-
D.
Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất
Đáp án: A
So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
-
A.
\(0,18\,m\)
-
B.
\(0,08\,m\)
-
C.
\(0,04\,m\)
-
D.
\(0,14\,m\)
Đáp án: B
Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
-
A.
\(1,95\,m\)
-
B.
\(3,8\,m\)
-
C.
\(2,45\,m\)
-
D.
\(2,38\,m\)
Đáp án : C
- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.
- Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.
=> Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba
Đổi \(10 cm = 0,1 m\)
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)
-
A.
\(8,75\)(cm)
-
B.
\(9,75(cm^2)\)
-
C.
\(7,55(cm^2)\)
-
D.
\(9,75\)(cm)
Đáp án : D
Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.
Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).
Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:
-
A.
\(0\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : A
Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)
Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:
-
A.
\(18,2\)
-
B.
\( - 18,2\)
-
C.
\( - 182\)
-
D.
\( - 1,82\)
Đáp án : B
Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.
\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)
Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:
-
A.
\( - 0,27\)
-
B.
\( - 2,7\)
-
C.
\(0,27\)
-
D.
\(2,7\)
Đáp án : C
Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương
\( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)
Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:
-
A.
\(6,6\)
-
B.
\(0,66\)
-
C.
\(6,60\)
-
D.
\(0,066\)
Đáp án : B
Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương
\(0,15.4,4 = 0,66\)
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)
-
A.
\(31,4\,\,c{m^2}\)
-
B.
\(314\,c{m^2}\)
-
C.
\(64,8\,c{m^2}\)
-
D.
\(314\,c{m^3}\)
Đáp án : B
Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.
Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.
\(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 = - 0,108\)
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
\(cm^2\)
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
\(cm^2\)
Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
\(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
-
A.
2 lần
-
B.
3 lần
-
C.
4 lần
-
D.
5 lần
Đáp án : B
Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.
Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:
0,135 : 0,045 =3 ( lần)
Đáp số: 3 lần.
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
-
A.
7,855 m
-
B.
7,855 m2
-
C.
7,585 m
-
D.
7,558 m
Đáp án : A
Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).
Chu vi của hình tròn đó là:
\(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)
Đáp số: 7,855 m