[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 40 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 40 Kết nối tri thức - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán liên quan đến bài 40 trong sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, công thức, phương pháp giải bài tập và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Bài học sẽ cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phân số: Khái niệm, tính chất, so sánh, quy đồng, rút gọn phân số. Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số: Các quy tắc, tính chất và cách vận dụng trong các bài toán. Các dạng bài tập vận dụng: Bài tập về so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau, thực hiện phép tính với phân số. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách logic. Kỹ năng tư duy logic: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng tư duy, phân tích và suy luận để đưa ra kết quả chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản và trọng tâm về chủ đề.
Thực hành trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm bài trắc nghiệm để kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm các mức độ từ dễ đến khó.
Phân tích đáp án: Sau mỗi câu hỏi trắc nghiệm, bài học sẽ phân tích chi tiết đáp án, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm.
Đáp án chi tiết: Bài học kèm theo đáp án chi tiết cho tất cả các câu hỏi trắc nghiệm, giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân số và phép toán với phân số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Đo lường: Phân số được sử dụng để biểu diễn các phần của một khối lượng, diện tích hoặc thể tích.
Tài chính: Phân số được sử dụng để biểu diễn tỷ lệ phần trăm, tỷ lệ lãi suất.
Thực tế hàng ngày: Phân số được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, ví dụ như chia sẻ đồ ăn, đo thời gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Kiến thức về phân số và phép toán với phân số sẽ là nền tảng cho việc học các bài học sau về đại số và hình học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, công thức và tính chất của phân số. Làm bài trắc nghiệm: Thực hành giải các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức. Phân tích đáp án: Hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm trong quá trình làm bài. Ôn tập lại bài: Ôn lại các kiến thức đã học để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tìm kiếm tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về chủ đề. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 40 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: ôn tập Toán 6 Bài 40 Kết nối tri thức với đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Bài học giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và phép toán với phân số, rèn kỹ năng giải bài tập và tự tin trong các bài kiểm tra. Keywords (40 từ): Trắc nghiệm toán 6, bài 40, kết nối tri thức, đáp án, phân số, phép cộng phân số, phép trừ phân số, phép nhân phân số, phép chia phân số, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, so sánh phân số, bài tập trắc nghiệm, toán lớp 6, bài học, ôn tập, củng cố, vận dụng, thực hành, giải bài tập, kỹ năng, tư duy logic, chương trình, sách giáo khoa, kết nối tri thức, tài liệu, bài kiểm tra, ôn thi, download, file pdf, hướng dẫn, học tập, thực tế, ứng dụng, đo lường, tài chính, chia sẻ, đo thời gian.

Đề bài

Câu 1 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 2 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 3 :

Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    6

  • B.

    1

  • C.

    7

  • D.

    2

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

  • A.

    9

  • B.

    8

  • C.

    6

  • D.

    4

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 5

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A.

    88 học sinh

  • B.

    90 học sinh

  • C.

    102 học sinh

  • D.

    140 học sinh

Câu 6

Số học sinh trên trung bình là

  • A.

    140

  • B.

    178

  • C.

    180

  • D.

    38

Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

Câu 7

Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

  • A.

    8

  • B.

    9

  • C.

    6

  • D.

    4

Câu 8

Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

  • A.

    Cam

  • B.

    Xoài

  • C.

    Chuối

  • D.

    Ổi

Câu 9 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A.

    87 triệu dân

  • B.

    8 triệu dân

  • C.

    79 triệu dân

  • D.

    10 triệu dân

Câu 10 :

Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

  • A.

    Chó

  • B.

    Mèo

  • C.

  • D.

    Chim

Câu 11 :

Dân số Việt Nam trong năm 1989 là

  • A.

    67 nghìn người

  • B.

    87 nghìn người

  • C.

    67 triệu người

  • D.

    79 nghìn người

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.

- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.

Lời giải chi tiết :

Ngữ văn: Chiều cao 6

Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

Vậy ta có biểu đồ cột:

Câu 2 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

Câu 3 :

Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    6

  • B.

    1

  • C.

    7

  • D.

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số bạn thích mận của lớp sau khi thêm một bạn.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.

Biểu đồ cột là:

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

  • A.

    9

  • B.

    8

  • C.

    6

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số trên cột Khế là số bạn thích khế.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 5

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A.

    88 học sinh

  • B.

    90 học sinh

  • C.

    102 học sinh

  • D.

    140 học sinh

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.

Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).

Lời giải chi tiết :

Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

140 - 52=88 (học sinh).

Câu 6

Số học sinh trên trung bình là

  • A.

    140

  • B.

    178

  • C.

    180

  • D.

    38

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi

Lời giải chi tiết :

Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

Câu 7

Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

  • A.

    8

  • B.

    9

  • C.

    6

  • D.

    4

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Số bạn thích cam: chiều cao của cột Cam

Lời giải chi tiết :

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Câu 8

Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

  • A.

    Cam

  • B.

    Xoài

  • C.

    Chuối

  • D.

    Ổi

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tìm số bạn thích của từng loại quả và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.

Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.

Câu 9 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A.

    87 triệu dân

  • B.

    8 triệu dân

  • C.

    79 triệu dân

  • D.

    10 triệu dân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.

Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.

Lời giải chi tiết :

Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.

Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.

Câu 10 :

Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

  • A.

    Chó

  • B.

    Mèo

  • C.

  • D.

    Chim

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số con vật được nuôi và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Số chó được nuôi là 5 con

Số mèo là 10 con

Số cá là 7 con

Số chim là 4 con

Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.

Câu 11 :

Dân số Việt Nam trong năm 1989 là

  • A.

    67 nghìn người

  • B.

    87 nghìn người

  • C.

    67 triệu người

  • D.

    79 nghìn người

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc số liệu trên cột cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm