[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 kết nối tri thức có đáp án

Bài Giới thiệu Trắc nghiệm Toán 6 - Các Dạng Toán Bài 3 Kết Nối Tri Thức

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về các dạng toán thường gặp trong bài 3 của sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, công thức, và phương pháp giải bài tập, từ đó tự tin làm các bài trắc nghiệm và bài tập tự luận liên quan. Bài học được thiết kế với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và lựa chọn đáp án chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản về số nguyên: Số nguyên dương, số nguyên âm, số đối, giá trị tuyệt đối. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Áp dụng các quy tắc dấu để tính toán. Các phép tính với số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Các bài toán áp dụng: Bài toán liên quan đến thực tế, ví dụ như bài toán về nhiệt độ, độ cao, nợ, v.v. Kỹ năng giải trắc nghiệm: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích các đáp án và lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Cấu trúc bài học gồm:

Giới thiệu lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức cơ bản về số nguyên và các phép tính.
Bài tập ví dụ: Giải chi tiết các bài tập mẫu, trình bày rõ ràng từng bước giải và hướng dẫn học sinh hiểu cách vận dụng kiến thức.
Bài tập trắc nghiệm: Đề bài được thiết kế theo nhiều mức độ, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình.
Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh dễ dàng hiểu và sửa lỗi sai.
Thực hành: Học sinh sẽ được làm bài tập trắc nghiệm tự luận để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm:

Đo lường: Nhiệt độ, độ cao, mực nước biển. Tính toán: Tính toán lợi nhuận, lỗ, nợ. Phân tích dữ liệu: Phân tích các số liệu thống kê. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, củng cố và mở rộng kiến thức về số nguyên, chuẩn bị cho các bài học sau về phân số, số thập phân. Bài học này giúp học sinh làm quen với việc vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
Làm bài tập ví dụ: Thực hành giải các bài tập mẫu.
Làm bài tập trắc nghiệm: Rèn luyện kỹ năng tư duy và lựa chọn đáp án đúng.
Xem đáp án chi tiết: Phân tích lỗi sai và tìm hiểu cách giải đúng.
Thực hành thường xuyên: Làm thêm các bài tập khác để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Kết Nối Tri Thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Kết Nối Tri Thức có đáp án chi tiết. Ôn tập các dạng toán, kỹ năng giải trắc nghiệm, và ứng dụng thực tế. Bài học giúp học sinh nắm vững kiến thức số nguyên và các phép tính. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords về Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 kết nối tri thức có đáp án):

Toán 6, Trắc nghiệm, Bài 3, Kết nối tri thức, Số nguyên, Cộng số nguyên, Trừ số nguyên, Nhân số nguyên, Chia số nguyên, Giá trị tuyệt đối, Số đối, Bài tập trắc nghiệm, Đáp án, Giải chi tiết, Phương pháp giải, Ứng dụng thực tế, Nhiệt độ, Độ cao, Lợi nhuận, Lỗ, Nợ, Toán lớp 6, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Thực hành, Bài tập tự luận, Giải bài tập, Hướng dẫn học, Tự học, Học tốt, Đề kiểm tra, Đề thi, Đáp án chi tiết, Đề trắc nghiệm, Đề thi học kì, Đề thi giữa kì, Đề luyện tập, Đề ôn tập, Sách giáo khoa, Kết nối tri thức với cuộc sống, Giải bài tập sách giáo khoa.

Đề bài

Câu 1 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Câu 2 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Câu 5 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Câu 6 :

Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:

  • A.

    \(51612\)

  • B.

    \(15946\)

  • C.

    \(67558\)

  • D.

    \(35666\)

Câu 7 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Câu 8 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.
Câu 9 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:


\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 11 :

\((a + b) + c = a + (b + c)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(20\)          

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(100\)

Câu 13 :

Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

  • A.

    \(25\)   

  • B.

    \(20\)   

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(35\)      

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

A. \(x = 120\)

B. \(x = 125\)

C. \(x = 145\)

D. \(x = 165\)

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35
Câu 17 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Câu 18 :


Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?

  • A.

    \(200\)   

  • B.

    \(201\)   

  • C.

    \(100\)   

  • D.

    \(300\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

Lời giải chi tiết :

Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)

Câu 2 :

Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

A. \(16972\) người     

B. \(17862\) người     

C. \(16862\) người     

D. \(17972\) người

Đáp án

D. \(17972\) người

Phương pháp giải :

Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.

Lời giải chi tiết :

Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:

            $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)

                                              Đáp số: \(17972\) người.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là

  • A.

    \(8625\)   

  • B.

    \(8526\)          

  • C.

    \(8255\)      

  • D.

    \(8256\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng các số tự nhiên

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Đáp án

\(6\) phút \(8\) giây  \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút  \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) 

 giây.

Phương pháp giải :

Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây.

Lời giải chi tiết :

Vì \(1\) phút  $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:

\(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây

\(\dfrac{1}{3}\) phút  \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây

\(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây

Do đó:

\(6\) phút \(8\) giây  \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây  \( + \,\,\,432\) giây

\( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây  \( + \,\,20\) giây  

\( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây

\( = \,\,820\) giây    

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).

Câu 5 :

Tính 127+39+73

  • A.

    200

  • B.

    239

  • C.

    293

  • D.

    329

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.

- Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.

Lời giải chi tiết :

  127+39+73

=127+73+39

=(127+73)+39

=200+39

=239

Câu 6 :

Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:

  • A.

    \(51612\)

  • B.

    \(15946\)

  • C.

    \(67558\)

  • D.

    \(35666\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

\(15946 + 51612 = 51612 + 15946\). Suy ra "?" có giá trị \(51612\).

Câu 7 :

Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).

Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A.

    727 700

  • B.

    772 700

  • C.

    699 700

  • D.

    722 700

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch

Lời giải chi tiết :

Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:

713 200+14 500=727 700 (ha)

Câu 8 :

Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Hoa không thể mua hết các vật dụng này.

  • B.
    Hoa mua hết 29 nghìn
  • C.
    Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
  • D.
    Hoa mua hết 28 nghìn đồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số tiền của một bộ ê ke.

- Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.

- Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.

Lời giải chi tiết :

Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:

5+15=20 nghìn

Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.

Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.

Câu 9 :

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

  • A.

    265 000 đồng

  • B.

    452 000 đồng

  • C.

    425 000 đồng

  • D.

    542 000 đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

- Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.

Lời giải chi tiết :

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

125 000+140 000+160 000

=125 000+(140 000+160 000)

=125 000+300 000=425 000 (đồng).

Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:


\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

\(4250 + 279 + 121\)


\(=\)

\(+ (279 +\)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

Câu 11 :

\((a + b) + c = a + (b + c)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: $\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(20\)          

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(100\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

Câu 13 :

Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Đáp án

\(a + b + 91 = (a + b) +\)

\(=\)

\(+ (b + 91)\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

Câu 14 :

Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là

  • A.

    \(25\)   

  • B.

    \(20\)   

  • C.

    \(30\)      

  • D.

    \(35\)      

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)

\(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)

\( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

A. \(x = 120\)

B. \(x = 125\)

C. \(x = 145\)

D. \(x = 165\)

Đáp án

A. \(x = 120\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{  +  120}}} \right)$

Từ đó suy ra \(x = 120\).

Câu 16 :

Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

  • A.
    10
  • B.
    15
  • C.
    25
  • D.
    35

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Nếu a+b=c thì b=c-a.

+) a=124; b=(118-x); c=217

+) Tính 118-x.

+) Tính x.

Lời giải chi tiết :

124+(118-x)=217

         (118-x)=217-124

          118-x=93

                 x=118-93

                 x=25

Vậy x=25.

Câu 17 :

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là

  • A.

    45 km, 52 km

  • B.

    52 km, 45 km

  • C.

    62 km, 45 km

  • D.

    57 km, 102 km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

Lời giải chi tiết :

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

                               57-5 =52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

                               102-57 =45 (km).

Câu 18 :


Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(257 + 388 + 443\)
\(=\)
\(1088\)
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

Mà \(1088 = 1088\).

Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Đáp án

Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được          

cây

Phương pháp giải :

- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.

- Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.

- Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.

Lời giải chi tiết :

Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

            \(1448 - 200 = 1248\) (cây)

Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

            \(1248 + 304 = 1552\) (cây)

Cả ba trường trồng được số cây là:

            \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)

                                              Đáp số: \(4248\) cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm