[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về chủ đề Bài 6 trong sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, kỹ năng cơ bản, giải quyết các dạng bài tập thường gặp liên quan đến nội dung này. Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm để đánh giá hiệu quả học tập của học sinh, đồng thời cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Các khái niệm cơ bản về chủ đề Bài 6. Các công thức, quy tắc liên quan. Các kỹ năng giải quyết các dạng bài tập trắc nghiệm. Kỹ năng phân tích, đánh giá và lựa chọn đáp án đúng. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ khó, từ dễ đến khó. Mỗi câu hỏi đều kèm theo lời giải chi tiết và phân tích, giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết vấn đề. Cấu trúc bài học bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về hình thức và nội dung.
Đáp án chi tiết:
Đáp án cho từng câu hỏi kèm theo lời giải chi tiết, minh họa bằng hình ảnh và ví dụ.
Phân tích:
Phân tích chi tiết về các đáp án sai để giúp học sinh tránh mắc lỗi trong tương lai.
Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán: Áp dụng trong việc tính toán chi phí, giá cả, hoặc các vấn đề liên quan đến số học. Phân tích: Phân tích và đánh giá các tình huống trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước trong chương trình Toán 6, cụ thể là:
[Kể tên các bài học liên quan, ví dụ: Bài 5, Bài 7, ...]. [Giải thích mối liên hệ giữa các bài học]. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ bài học: Hiểu rõ nội dung và mục tiêu của bài học. Làm bài tập trắc nghiệm: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức của mình. Phân tích đáp án: Hiểu rõ tại sao đáp án đúng là đúng và đáp án sai là sai. Ôn tập lại các phần khó khăn: Chú trọng vào các phần kiến thức mà mình chưa nắm vững. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi để được giải đáp. Làm bài tập thường xuyên: Duy trì thói quen làm bài tập để củng cố kiến thức. * Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Có thể tìm kiếm thêm thông tin từ sách, báo, hoặc internet để mở rộng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. Bài học bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, lời giải chi tiết và phân tích, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Tải xuống file trắc nghiệm ngay để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm toán 6, bài 6, kết nối tri thức, đáp án, trắc nghiệm, toán lớp 6, bài tập toán 6, lời giải, bài tập trắc nghiệm, ôn tập, kiểm tra, củng cố kiến thức, học tập, học sinh, giáo dục, chương trình, sách giáo khoa, bài học, kỹ năng, giải bài tập, phân tích, đánh giá, lựa chọn đáp án, hiệu quả, thực tế, ứng dụng, số học, công thức, quy tắc, học online, tài liệu, download, file, đề kiểm tra, bài tập, ôn thi, bài tập nâng cao, luyện tập, dạng toán, kiến thức cơ bản, học tốt toán.
Đề bài
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
-
A.
$140$
-
B.
$60$
-
C.
$80$
-
D.
$40$
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
-
A.
$20$
-
B.
$30$
-
C.
$40$
-
D.
$80$
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
-
A.
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
-
B.
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
-
C.
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
-
D.
Kết quả là số lẻ.
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
-
A.
$3$
-
B.
$2$
-
C.
$1$
-
D.
$4$
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
-
A.
$2$
-
B.
$4$
-
C.
$3$
-
D.
$1$
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
-
A.
$A = B$
-
B.
$A = B + 1$
-
C.
$A < B$
-
D.
$A > B$
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
-
A.
$0$
-
B.
$1002$
-
C.
$20$
-
D.
$2$
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
-
A.
$16$
-
B.
$15$
-
C.
$4$
-
D.
$10$
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
-
A.
$14$
-
B.
$56$
-
C.
$4$
-
D.
$46$
Tính: \(1 + 12.3.5\)
-
A.
181
-
B.
195
-
C.
180
-
D.
15
Lời giải và đáp án
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
-
A.
$140$
-
B.
$60$
-
C.
$80$
-
D.
$40$
Đáp án : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)
\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)
\( = 2.220 - 400\)
\( = 440 - 400\)
\( = 40\)
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
-
A.
$20$
-
B.
$30$
-
C.
$40$
-
D.
$80$
Đáp án : A
+ Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.
+ Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)
\(16.x - 9.x = 145 - 5\)
\(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)
\(x.7 = 140\)
\(x = 140:7\)
\(x = 20.\)
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
-
A.
Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)
-
B.
Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)
-
C.
Kết quả là số lớn hơn \(3000.\)
-
D.
Kết quả là số lẻ.
Đáp án : B
Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)
\( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)
\( = 18.124\)
\( = 2232.\)
Vậy \(A = 2232.\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)
-
A.
$3$
-
B.
$2$
-
C.
$1$
-
D.
$4$
Đáp án : C
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)
\(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)
\(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)
\(85 - x = 108 - 23\)
\(85 - x = 85\)
\(x = 85 - 85\)
\(x = 0.\)
Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
-
A.
$2$
-
B.
$4$
-
C.
$3$
-
D.
$1$
Đáp án : D
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)
Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)
$65 - {4^{x + 2}} = 1$
\({4^{x + 2}} = 65 - 1\)
\({4^{x + 2}} = 64\)
\({4^{x + 2}} = {4^3}\)
\(x + 2 = 3\)
\(x = 3 - 2\)
\(x = 1.\)
Vậy \(x = 1.\)
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
-
A.
$A = B$
-
B.
$A = B + 1$
-
C.
$A < B$
-
D.
$A > B$
Đáp án : D
+ Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.
+ Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)
\(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)
\( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)
\( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)
\( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)
\( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)
\( = 4.1 + 2002\)
\( = 4 + 2002\)
\( = 2006.\)
Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)
\( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)
\( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)
\( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)
\( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)
\( = 134 - 5\)
\( = 129\)
Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
-
A.
$0$
-
B.
$1002$
-
C.
$20$
-
D.
$2$
Đáp án : A
Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.
\(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
-
A.
$16$
-
B.
$15$
-
C.
$4$
-
D.
$10$
Đáp án : A
Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.
Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.
Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.
Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)
Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)
Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)
Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)
Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
-
A.
$14$
-
B.
$56$
-
C.
$4$
-
D.
$46$
Đáp án : B
Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)
Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)
Tính: \(1 + 12.3.5\)
-
A.
181
-
B.
195
-
C.
180
-
D.
15
Đáp án : A
Thực hiện theo quy tắc:
Nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
\(1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181\)