[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 6 bài 26 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 26: Số nguyên tố và hợp số (Kết nối tri thức) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về số nguyên tố và hợp số, hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực số học. Học sinh sẽ được làm quen với định nghĩa, cách phân loại, và một số tính chất cơ bản của các loại số này. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên tố và hợp số để áp dụng vào giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ hiểu rõ khái niệm số nguyên tố và hợp số. Họ sẽ biết cách phân biệt số nguyên tố và hợp số, và nhận biết các số nguyên tố trong một phạm vi nhất định. Hơn nữa, họ sẽ nắm vững quy tắc chia hết và các tính chất liên quan đến các số nguyên tố. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích số, kỹ năng nhận biết các tính chất của số nguyên tố và hợp số. Họ sẽ được thực hành kỹ năng phân tích và giải quyết các bài tập liên quan đến chủ đề này. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu khái niệm số nguyên tố và hợp số thông qua các ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được tham gia các hoạt động nhóm để phân tích các số, nhận biết và phân loại chúng. Cuối cùng, bài học sẽ bao gồm một số bài tập trắc nghiệm để kiểm tra và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên tố và hợp số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, trong lĩnh vực mã hóa, việc nhận biết số nguyên tố và hợp số là rất quan trọng để bảo mật thông tin. Hơn nữa, hiểu biết về số nguyên tố và hợp số cũng giúp học sinh nâng cao kỹ năng tư duy logic và phân tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một bước đệm quan trọng cho việc học các chủ đề nâng cao về số học, chẳng hạn như tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất. Học sinh sẽ sử dụng kiến thức này trong các bài học tiếp theo của chương trình toán học. Bài học này cũng kết nối với các kiến thức đã học về số tự nhiên và các phép tính.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài học: Học sinh cần đọc trước bài học để hiểu rõ khái niệm số nguyên tố và hợp số. Tham gia tích cực: Học sinh cần tham gia tích cực các hoạt động thảo luận và phân tích trong nhóm. Rèn luyện kỹ năng: Học sinh cần thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Sử dụng tài liệu tham khảo: Học sinh nên tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để nắm vững kiến thức. * Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 26 - Số nguyên tố và hợp số Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 26 về số nguyên tố và hợp số (Kết nối tri thức) với đáp án chi tiết. Bài học cung cấp kiến thức, kỹ năng và phương pháp giải bài tập về số nguyên tố và hợp số, giúp học sinh nắm vững nội dung và tự tin làm bài. Keywords (40 từ):

Trắc nghiệm toán 6, bài 26, số nguyên tố, hợp số, kết nối tri thức, đáp án, toán lớp 6, số học, chia hết, phân tích số, số tự nhiên, ước số, bội số, kiến thức toán, kỹ năng toán, phương pháp giải, bài tập trắc nghiệm, học toán, tài liệu học tập, tải file, download, trắc nghiệm online, bài giảng, hướng dẫn, lớp 6, bài học, giáo dục, học sinh, ôn tập, luyện tập, ôn thi, đáp án chi tiết, bài giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 

  • A.

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

  • B.

    Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.       

  • C.

    Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 2 :

Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)

  • B.

    \( - 2\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) 

  • B.

    \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{8}{9}\)  

  • C.

    \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)          

  • D.

    \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{ - 16}}{{81}}\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là

  • A.

    $\dfrac{{ - 16}}{8}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{8}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)           

  • D.

    \( - \dfrac{3}{4}\)

Câu 5 :

Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)

  • A.

    $x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$ 

  • B.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)  

  • C.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)           

  • D.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)

Câu 7 :

Tính giá trị biểu thức  $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$

  • A.

    $A =  - \dfrac{2}{3}$  

  • B.

    $A = \dfrac{2}{3}$    

  • C.

    $A =  - \dfrac{3}{2}$           

  • D.

    $A = \dfrac{3}{2}$

Câu 8 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)              

  • D.

    \(1\)

Câu 9 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

mét

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

cm

Câu 12 :

Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng

  • A.

    $3$     

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{3}\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

  • A.

    $\dfrac{2}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{338}}{{125}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • D.

    \(\dfrac{{125}}{{338}}\)

Câu 14 :

Tính giá trị của biểu thức.

\(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)

  • A.

    \(\dfrac{{75}}{{32}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{32}}{{75}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.


Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(km/h\)

Câu 16 :

Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\)

  • A.

    $\dfrac{7}{{18}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{9}{{14}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{{36}}{7}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{18}}{7}\)

Câu 17 :

Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\)  ta được

  • A.

    $\dfrac{4}{3}$           

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \( - \dfrac{4}{3}\)

Câu 18 :

Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{8}{{15}}\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\dfrac{4}{3}\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.

  • A.

    \(\dfrac{{52}}{5}\left( {cm} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{26}}{{15}}\left( {cm} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)                    

  • D.

    \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

trang

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 

  • A.

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

  • B.

    Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.       

  • C.

    Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Muốn nhân  hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.                 

Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.                          

Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$     

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)

  • B.

    \( - 2\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{5.\left( { - 3} \right)}}{{8.4}} = \dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) 

  • B.

    \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{8}{9}\)  

  • C.

    \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)          

  • D.

    \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{ - 16}}{{81}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận đáp án đúng.

Sử dụng nhận xét lũy thừa của một phân số:

Với \(n \in N\) thì \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \underbrace {\dfrac{a}{b}.\dfrac{a}{b}...\dfrac{a}{b}}_{n\,\,{\rm{thừa}}\,{\rm{số}}} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{6^2}}} = \dfrac{{49}}{{36}} \ne \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) nên A sai.

Đáp án B: \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = \dfrac{8}{{27}} \ne \dfrac{8}{9}\) nên B sai.

Đáp án C: \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{{{2^3}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)  nên C đúng.

Đáp án D: \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{{{3^4}}} = \dfrac{{16}}{{81}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{81}}\) nên D sai.

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là

  • A.

    $\dfrac{{ - 16}}{8}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{8}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)           

  • D.

    \( - \dfrac{3}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu:  \(a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}\)

Chú ý rút gọn kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8} = \dfrac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \dfrac{{ - 6}}{8} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

Câu 5 :

Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để tính nhanh.

+) Công thức tính nhanh: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a} = 1.\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9} = \left( {\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{14}}{9}} \right) \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} = 1.\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\)

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)

  • A.

    $x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$ 

  • B.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)  

  • C.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)           

  • D.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\\x = \dfrac{3}{{54}}.\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)\\x = \dfrac{1}{{18}}.\dfrac{{ - 2}}{5}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{45}}\end{array}\)

Câu 7 :

Tính giá trị biểu thức  $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$

  • A.

    $A =  - \dfrac{2}{3}$  

  • B.

    $A = \dfrac{2}{3}$    

  • C.

    $A =  - \dfrac{3}{2}$           

  • D.

    $A = \dfrac{3}{2}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ $ab - ac = a\left( {b - c} \right)$

+ Thực hiện phép nhân hai phân số rồi rút gọn kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{11}}{4}.\left( {\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}} \right).\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 9}}{9}.\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{ - 11}}{4}.\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{ - 2}}{3}$

Câu 8 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)              

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân số nghịch đảo của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{6}{5}\)

Câu 9 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức xác định diện tích tam giác vuông: \(S = \dfrac{1}{2}a.b\) với \(a,b\) là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tam giác đó là: \(S = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

mét

Đáp án

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

mét

Phương pháp giải :

Độ cao của đáy sông Sài Gòn = Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh . \(\dfrac{5}{8}\)

Lời giải chi tiết :

Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:

\( - 32.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{ - 32.5}}{8} = - 20\) (mét)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

cm

Đáp án

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

cm

Phương pháp giải :

Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ = \(\dfrac{{33}}{8}\). Chiều dài của chim ruồi ong.

Lời giải chi tiết :

Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.

Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong.

Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là: 

\(\dfrac{{33}}{8}.5 = \dfrac{{33.5}}{8} = \dfrac{{165}}{8} = 20,625\)(cm).

Câu 12 :

Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng

  • A.

    $3$     

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia hai phân số ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{3}\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

  • A.

    $\dfrac{2}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{338}}{{125}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • D.

    \(\dfrac{{125}}{{338}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định được rằng \(x\) là số chia nên ta tìm \(x\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.

Sử dụng qui tắc chia hai phân số để tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}:\dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}.\dfrac{{26}}{5}\\x = \dfrac{{338}}{{125}}\end{array}\)

Câu 14 :

Tính giá trị của biểu thức.

\(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)

  • A.

    \(\dfrac{{75}}{{32}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{32}}{{75}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{2}{5}.\dfrac{{ - 4}}{3}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.


Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(km/h\)

Đáp án

Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.


Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(km/h\)

Phương pháp giải :

Công thức tính độ dài quãng đường: \(S = {v_{tb}}.t\)

Công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = s:t\)

Lời giải chi tiết :

Quãng đường ô tô đi được là: \(S = {v_{tb}}.t = 40.\dfrac{3}{4} = 30\,(km)\)

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: \({v_{tb}} = s:t = 30:\dfrac{1}{2} = 60\,\,\left( {km/h} \right)\)

Câu 16 :

Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\)

  • A.

    $\dfrac{7}{{18}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{9}{{14}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{{36}}{7}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{18}}{7}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong biểu thức chỉ chứa nhân, chia, ta thực hiện từ trái qua phải.

Chú ý: Muốn chia hai phân số, ta thực hiện nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}} \right):\dfrac{4}{{18}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3}.\dfrac{{12}}{7}} \right):\dfrac{4}{{18}}\\ = \dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{{18}}\\ = \dfrac{8}{7}.\dfrac{{18}}{4}\\ = \dfrac{{36}}{7}\end{array}\)

Câu 17 :

Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\)  ta được

  • A.

    $\dfrac{4}{3}$           

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \( - \dfrac{4}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi tử và mẫu của \(N\) về dạng tích, rút gọn các thừa số chung của cả tử và mẫu rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

\(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\)\( = \dfrac{{4.\dfrac{1}{{17}} - 4.\dfrac{1}{{49}} - 4.\dfrac{1}{{131}}}}{{3.\dfrac{1}{{17}} - 3.\dfrac{1}{{49}} - 3.\dfrac{1}{{131}}}}\) \( = \dfrac{{4.\left( {\dfrac{1}{{17}} - \dfrac{1}{{49}} - \dfrac{1}{{131}}} \right)}}{{3.\left( {\dfrac{1}{{17}} - \dfrac{1}{{49}} - \dfrac{1}{{131}}} \right)}} = \dfrac{4}{3}\)

Câu 18 :

Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{8}{{15}}\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\dfrac{4}{3}\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.

  • A.

    \(\dfrac{{52}}{5}\left( {cm} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{26}}{{15}}\left( {cm} \right)\)  

  • C.

    \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)                    

  • D.

    \(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính chiều rộng hình chữ nhật bằng cách lấy diện tích chia cho chiều dài

+ Tính chu vi hình chữ nhật bằng cách lấy tổng chiều dài và chiều rộng tất cả nhân hai.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{2}{5}\left( {cm} \right)\)

Cho vi hình chữ nhật là: \(\left( {\dfrac{4}{3} + \dfrac{2}{5}} \right).2 = \dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)

Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

trang

Đáp án

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

trang

Phương pháp giải :

- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất = tổng số trang . \(\dfrac{3}{8}\)

- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai = tổng số trang . \(\dfrac{2}{5}\)

=> Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.\(\dfrac{3}{8}\) = 30 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.\(\dfrac{2}{5}\) = 32 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm