[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp) - Toán 6 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên, tiếp nối những kiến thức đã được học ở các bài trước trong chương trình Toán lớp 6 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Nắm vững các quy tắc về dấu của kết quả phép nhân, phép chia số nguyên. Thành thạo các kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Hiểu rõ khái niệm bội và ước của một số nguyên, cách tìm bội và ước của một số. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phép nhân số nguyên: Quy tắc về dấu của kết quả phép nhân, các tính chất của phép nhân (giao hoán, kết hợp, phân phối). Phép chia số nguyên: Quy tắc về dấu của kết quả phép chia, các tính chất của phép chia. Bội và ước của một số nguyên: Khái niệm bội và ước, cách tìm bội và ước của một số. Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN): Hiểu và vận dụng các phương pháp tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. Ứng dụng: Áp dụng các kiến thức trên vào giải quyết các bài toán thực tế. Kỹ năng cần đạt được:

Kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
Kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu bài toán.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Kỹ năng trình bày lời giải bài toán một cách logic và rõ ràng.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày các quy tắc, tính chất liên quan đến phép nhân, chia số nguyên, bội và ước một cách chi tiết và dễ hiểu.
Thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận đa dạng, từ dễ đến khó, nhằm củng cố và vận dụng kiến thức đã học.
Thảo luận nhóm: Giáo viên khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó, học hỏi lẫn nhau.
Đánh giá: Giáo viên sẽ thường xuyên đánh giá quá trình học tập của học sinh thông qua các bài tập và thảo luận, từ đó kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:

Tính toán tài chính: Tính lãi suất, chi phí, lợi nhuận.
Giải quyết các bài toán về thời gian, quãng đường: Tính số ngày, số giờ, số km.
Phân loại và sắp xếp dữ liệu: Ví dụ, chia nhóm học sinh thành các nhóm có số lượng bằng nhau.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp theo của các bài học về số nguyên, phép cộng, trừ số nguyên. Kiến thức được học trong bài sẽ là nền tảng cho các bài học sau về phân số, số thập phân và các chủ đề toán học khác. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn, giải quyết các vấn đề phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh cần chuẩn bị sẵn sách giáo khoa, vở ghi chép, bút, giấy để ghi chép và làm bài. Nghe giảng: Cẩn thận nghe giảng, ghi chép lại các kiến thức quan trọng. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận để củng cố kiến thức. Thảo luận: Tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận nhóm để học hỏi từ bạn bè. Ôn tập: Ôn tập lại các kiến thức đã học thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy mạnh dạn đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè. Keywords (40 từ):

Phép nhân, phép chia, số nguyên, bội, ước, ƯCLN, BCNN, toán lớp 6, kết nối tri thức, trắc nghiệm, bài tập, giải toán, thực hành, lý thuyết, quy tắc, tính chất, vận dụng, giải quyết bài toán, ứng dụng thực tế, tài chính, thời gian, quãng đường, phân loại, sắp xếp dữ liệu, số học, toán học, học tập, củng cố, nâng cao, kiến thức cơ bản, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, thảo luận nhóm, đánh giá, ôn tập, hỏi đáp, kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 - Phép nhân, chia số nguyên

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên. Bài trắc nghiệm này giúp học sinh lớp 6 ôn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải được cung cấp để học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức. Đề thi trắc nghiệm theo chương trình Toán 6 Kết nối tri thức.

Đề bài

Câu 1 :

Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là

  • A.

    \( - 200000\)

  • B.

    \( - 2000000\)

  • C.

    \(200000\)

  • D.

    \( - 100000\)

Câu 2 :

Giá trị biểu thức \(M = \left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}.0\) là

  • A.

    \( - 192873\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(\left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}\)

Câu 3 :

Tính hợp lý \(A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\)

  • A.

    \(0\)  

  • B.

    \( - 86000\)

  • C.

    \( - 8600\) 

  • D.

    \( - 4300\)

Câu 4 :

Cho $Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.

  • A.

    \( - 17\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(1700\)

  • D.

    \( - 1700\)

Câu 5 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 99} \right) + \left( {x + 100} \right) = 0\).

  • A.

    \(90,6\)

  • B.

    Không có $x$ thỏa mãn.    

  • C.

    \(50,5\)           

  • D.

    \( - 50,5\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu ước của \( - 24.\)

  • A.

    $9$

  • B.

    $17$

  • C.

    $8$

  • D.

    $16$

Câu 7 :

Tìm $x,$  biết:  $12\; \vdots \;x$  và $x <  - 2$

  • A.

    \(\left\{ { - 1} \right\}\)  

  • B.

    \(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)      

  • C.

    \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)       

  • D.

    \(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)

Câu 8 :

Giá trị lớn nhất của $a$ thỏa mãn $a + 4$ là ước của $9$ là:

  • A.

    $a = 5$

  • B.

    $a = 13$

  • C.

    $a =  - 13$  

  • D.

    $a = 9$

Câu 9 :

Tìm $x$  biết: \(25.x =  - 225\)

  • A.

    \(x =  - 25\) 

  • B.

    \(x = 5\)

  • C.

    \(x =  - 9\)

  • D.

    \(x = 9\)

Câu 10 :

Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và \(\left( { - 154 + x} \right) \vdots \, 3\) thì:

  • A.

    $x$  chia $3$ dư $1$                        

  • B.

    \(x \, \vdots \, 3\)                     

  • C.

    $x$ chia $3$ dư $2$                  

  • D.

    không kết luận được tính chia hết cho $3$ của \(x\)

Câu 11 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \( - 6\left( {x + 7} \right) = 96?\)

  • A.

    \(x = 95\)                               

  • B.

    \(x =  - 16\)                                  

  • C.

    \(x =  - 23\)  

  • D.

    \(x = 96\)

Câu 12 :

Tìm $n \in Z,$  biết: $\left( {n{\rm{ }} + 5} \right) \vdots \left( {n{\rm{ }} + 1} \right)$

  • A.

    \(n \in \left\{ { \pm 1; \pm 2 \pm 4} \right\}\) 

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 5; - 3; - 2;0;1;3} \right\}\)                                  

  • C.

    \(n \in \left\{ {0;1;3} \right\}\)                                     

  • D.

    \(n \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

Câu 13 :

Có bao nhiêu số nguyên $a < 5$ biết: $10$ là bội của $\left( {2a + 5} \right)$

  • A.

    \(4\)                               

  • B.

    \(5\)      

  • C.

    \(8\)

  • D.

    \(6\)

Câu 14 :

Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nguyên biết: \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 3?\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(4\)

Câu 15 :

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

  • A.

    \(x = 2\)

  • B.

    \(x =  - 2\)

  • C.

    \(x = 75\)                                     

  • D.

    \(x =  - 75\)

Câu 16 :

Cho \(a\) và \(b\) là hai số nguyên khác \(0.\) Biết \(a \, \vdots \, b\) và \(b \, \vdots \, a.\) Khi đó

  • A.

    \(a = b\)                               

  • B.

    \(a =  - b\)                                  

  • C.

    \(a = 2b\)                                     

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Câu 17 :

Gọi \(A\) là tập hợp các giá trị $n \in Z$ để \(\left( {{n^2} - 7} \right)\) là bội của \(\left( {n + 3} \right)\). Tổng các phần tử của \(A\) bằng:

  • A.

    \( - 12\)                               

  • B.

    \( - 10\)                                  

  • C.

    \(0\)                                     

  • D.

    \( - 8\)

Câu 18 :

Cho \(x;\,y \in \mathbb{Z}\).  Nếu \(5x + 46y\) chia hết cho $16$  thì \(x + 6y\) chia hết cho

  • A.

    \(6\)                               

  • B.

    \(46\)                                  

  • C.

    \(16\)   

  • D.

    \(5\)

Câu 19 :

Có bao nhiêu số nguyên \(n\) thỏa mãn \(\left( {n - 1} \right)\) là bội của \(\left( {n + 5} \right)\) và \(\left( {n + 5} \right)\) là bội của \(\left( {n - 1} \right)?\) 

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(3\)

Câu 20 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

  • A.
    \( - 24\) chia hết cho \(5\)
  • B.
    \(36\) không chia hết cho \( - 12\)
  • C.
    \( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
  • D.
    \( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)
Câu 21 :

Có bao nhiêu cách phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên

  • A.
    8
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    6

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là

  • A.

    \( - 200000\)

  • B.

    \( - 2000000\)

  • C.

    \(200000\)

  • D.

    \( - 100000\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)\\ =  - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)\\ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)\\ = 100000.\left( { - 2} \right) =  - 200000\end{array}$

Câu 2 :

Giá trị biểu thức \(M = \left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}.0\) là

  • A.

    \( - 192873\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(\left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất nhân một số với \(0\): Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\)

Lời giải chi tiết :

Vì trong tích có một thừa số bằng \(0\) nên \(M = 0\)

Câu 3 :

Tính hợp lý \(A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\)

  • A.

    \(0\)  

  • B.

    \( - 86000\)

  • C.

    \( - 8600\) 

  • D.

    \( - 4300\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:

$a.b - a.c = a.\left( {b - c} \right)$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\\A = 43.\left( { - 18 - 82 - 100} \right)\\A = 43.\left[ { - \left( {18 + 82 + 100} \right)} \right]\\A = 43.\left( { - 200} \right)\\A =  - 8600\end{array}\)

Câu 4 :

Cho $Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.

  • A.

    \( - 17\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(1700\)

  • D.

    \( - 1700\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân: $a.b - a.c - a.d = a.\left( {b - c - d} \right)$

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)\\Q =  - 135.17 - 121.17 + 256.17\\Q = 17.\left( { - 135 - 121 + 256} \right)\\Q = 17.\left( { - 256 + 256} \right)\\Q = 17.0\\Q = 0\end{array}$

Câu 5 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 99} \right) + \left( {x + 100} \right) = 0\).

  • A.

    \(90,6\)

  • B.

    Không có $x$ thỏa mãn.    

  • C.

    \(50,5\)           

  • D.

    \( - 50,5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng quy tắc bỏ ngoặc.

- Nhóm \(x\) lại với nhau, nhóm số tự nhiên vào một nhóm.

- Áp dụng công thức tổng các số cách đều nhau:

Số số hạng = (Số cuối - số đầu):khoảng cách +1

Tổng = (Số cuối + số dầu).số số hạng :2

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 99} \right) + \left( {x + 100} \right) = 0\\(x + x + .... + x) + (1 + 2 + ... + 100) = 0\\100{\rm{x}} + (100 + 1).100:2 = 0\\100{\rm{x}} + 5050 = 0\\100{\rm{x}} =  - 5050\\x =  - 50,5\end{array}\)

Mà \(x\in Z\) nên không có $x$ thỏa mãn.

Câu 6 :

Có bao nhiêu ước của \( - 24.\)

  • A.

    $9$

  • B.

    $17$

  • C.

    $8$

  • D.

    $16$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để tìm tất cả các ước của một số nguyên âm ta chỉ cần tìm tất cả các ước của số đối của số nguyên âm đó. Trước tiên ta tìm ước tự nhiên rồi thêm các ước đối của chúng.

Lời giải chi tiết :

Có \(8\) ước tự nhiên của \(24\) là: \(1;2;3;4;6;8;12;24\)

Có \(8\) ước nguyên âm của \(24\) là: \(-1;-2;-3;-4;-6;-8;-12;-24\)

Vậy có \(8.2 = 16\) ước của \( 24\) nên cũng có $16$ ước của $-24.$

Câu 7 :

Tìm $x,$  biết:  $12\; \vdots \;x$  và $x <  - 2$

  • A.

    \(\left\{ { - 1} \right\}\)  

  • B.

    \(\left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)      

  • C.

    \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)       

  • D.

    \(\left\{ { - 2; - 1;1;2;3;4;6;12} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Tìm Ư$\left( {12} \right)$
+ Bước 2: Tìm các giá trị là ước của $12$ nhỏ hơn $ - 2$

Lời giải chi tiết :

Tập hợp ước của \(12\) là: \(A = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 12} \right\}\)

Vì \(x <  - 2\) nên \(x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

Câu 8 :

Giá trị lớn nhất của $a$ thỏa mãn $a + 4$ là ước của $9$ là:

  • A.

    $a = 5$

  • B.

    $a = 13$

  • C.

    $a =  - 13$  

  • D.

    $a = 9$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Tìm ước của \(9\)
+ Bước 2: Tìm $a$ và kết luận giá trị lớn nhất của \(a\)

Lời giải chi tiết :

$a + 4$ là ước của $9$ nên $\left( {a + 4} \right) \in Ư\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\;$ 
Ta có bảng giá trị như sau:

Vậy giá trị lớn nhất của \(a\) là \(a = 5\)

Câu 9 :

Tìm $x$  biết: \(25.x =  - 225\)

  • A.

    \(x =  - 25\) 

  • B.

    \(x = 5\)

  • C.

    \(x =  - 9\)

  • D.

    \(x = 9\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm thừa số chưa biết trong một phép nhân: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}25.x =  - 225\\x =  - 225:25\\x =  - 9\end{array}\)

Câu 10 :

Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và \(\left( { - 154 + x} \right) \vdots \, 3\) thì:

  • A.

    $x$  chia $3$ dư $1$                        

  • B.

    \(x \, \vdots \, 3\)                     

  • C.

    $x$ chia $3$ dư $2$                  

  • D.

    không kết luận được tính chia hết cho $3$ của \(x\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất chia hết trong tập hợp các số nguyên $a \, \vdots \, m;b \, \vdots \, m \Rightarrow (a + b) \, \vdots \, m$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\left( { - 154 + x} \right) \, \vdots \, 3\)

\(\left( { - 153 - 1 + x} \right) \, \vdots \, 3\)

Suy ra \(\left( {x - 1} \right) \, \vdots \, 3\) (do \( - 153 \, \vdots \, 3\))

Do đó \(x - 1 = 3k \Rightarrow x = 3k + 1\)

Vậy \(x\) chia cho \(3\) dư \(1.\)

Câu 11 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \( - 6\left( {x + 7} \right) = 96?\)

  • A.

    \(x = 95\)                               

  • B.

    \(x =  - 16\)                                  

  • C.

    \(x =  - 23\)  

  • D.

    \(x = 96\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 6\left( {x + 7} \right) = 96\\x + 7 = 96:\left( { - 6} \right)\\x + 7 =  - 16\\x =  - 16 - 7\\x =  - 23\end{array}\)

Câu 12 :

Tìm $n \in Z,$  biết: $\left( {n{\rm{ }} + 5} \right) \vdots \left( {n{\rm{ }} + 1} \right)$

  • A.

    \(n \in \left\{ { \pm 1; \pm 2 \pm 4} \right\}\) 

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 5; - 3; - 2;0;1;3} \right\}\)                                  

  • C.

    \(n \in \left\{ {0;1;3} \right\}\)                                     

  • D.

    \(n \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Phân tích $n + 5$  về dạng $a.\left( {n + 1} \right) + b{\rm{ }}\left( {a,b\; \in \;Z,a \ne 0} \right)$
Bước 2: Tìm $n$

Lời giải chi tiết :

$\left( {n{\rm{ }} + 5} \right) \vdots \left( {n{\rm{ }} + 1} \right)$$ \Rightarrow \left( {n + 1} \right) + 4 \, \vdots \,  \left( {n{\rm{ }} + 1} \right)$

Vì \(n + 1 \, \vdots \, n + 1\) và \(n \in Z\) nên để \(n + 5 \, \vdots \, n + 1\) thì \(4 \, \vdots \, n + 1\)

Hay \(n + 1 \in Ư\left( 4 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy \(n \in \left\{ { - 5; - 3; - 2;0;1;3} \right\}\)

Câu 13 :

Có bao nhiêu số nguyên $a < 5$ biết: $10$ là bội của $\left( {2a + 5} \right)$

  • A.

    \(4\)                               

  • B.

    \(5\)      

  • C.

    \(8\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(10\) là bội của \(2a + 5\) nghĩa là \(2a + 5\) là ước của \(10\)

- Tìm các ước của \(10\)

- Lập bảng tìm \(a,\) đối chiếu điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Vì \(10\) là bội của \(2a + 5\) nên \(2a + 5\) là ước của \(10\)

\(U\left( {10} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10} \right\}\)

Ta có bảng:

Mà \(a < 5\) nên \(a \in \left\{ { - 3; - 2;0; - 5} \right\}\)

Vậy có \(4\) giá trị nguyên của \(a\) thỏa mãn bài toán.

Câu 14 :

Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nguyên biết: \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 3?\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các cặp số có tích bằng \(3\)

- Lập bảng tìm các giá trị của \(x,y\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(3 = 1.3 = 3.1 = \left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right) = \left( { - 3} \right).\left( { - 1} \right)\)

Ta có bảng:

Vậy có \(4\) cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn là: \(\left( {2;2} \right),\left( {4;0} \right),\left( {0; - 4} \right),\left( { - 2; - 2} \right)\)

Câu 15 :

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

  • A.

    \(x = 2\)

  • B.

    \(x =  - 2\)

  • C.

    \(x = 75\)                                     

  • D.

    \(x =  - 75\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức

- Tìm x

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x =  - 2\end{array}\)

Câu 16 :

Cho \(a\) và \(b\) là hai số nguyên khác \(0.\) Biết \(a \, \vdots \, b\) và \(b \, \vdots \, a.\) Khi đó

  • A.

    \(a = b\)                               

  • B.

    \(a =  - b\)                                  

  • C.

    \(a = 2b\)                                     

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa chia hết: \(a \, \vdots \, b\) nếu và chỉ nếu tồn tại số \(q \in Z\) sao cho \(a = b.q\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}a \, \vdots \, b \Rightarrow a = b.{q_1}\left( {{q_1} \in Z} \right)\\b \, \vdots \, a \Rightarrow b = a.{q_2}\left( {{q_2} \in Z} \right)\end{array}\)

Suy ra \(a = b.{q_1} = \left( {a.{q_2}} \right).{q_1} = a.\left( {{q_1}{q_2}} \right)\)

Vì \(a \ne 0\) nên \(a = a\left( {{q_1}{q_2}} \right) \Rightarrow 1 = {q_1}{q_2}\)

Mà \({q_1},{q_2} \in Z\) nên \({q_1} = {q_2} = 1\) hoặc \({q_1} = {q_2} =  - 1\)

Do đó \(a = b\) hoặc \(a =  - b\)

Câu 17 :

Gọi \(A\) là tập hợp các giá trị $n \in Z$ để \(\left( {{n^2} - 7} \right)\) là bội của \(\left( {n + 3} \right)\). Tổng các phần tử của \(A\) bằng:

  • A.

    \( - 12\)                               

  • B.

    \( - 10\)                                  

  • C.

    \(0\)                                     

  • D.

    \( - 8\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức \({n^2} - 7\) về dạng \(a.\left( {n + 3} \right) + b\) với \(b \in Z\) rồi suy ra \(n + 3\) là ước của \(b\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:\({n^2} - 7 = {n^2} + 3n - 3n - 9 + 2\)\( = n\left( {n + 3} \right) - 3\left( {n + 3} \right) + 2\)\( = \left( {n - 3} \right)\left( {n + 3} \right) + 2\)

Vì \(n \in Z\) nên để \({n^2} - 7\) là bội của \(n + 3\) thì \(2\) là bội của \(n + 3\) hay \(n + 3\) là ước của \(2\)

\(Ư\left( 2 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\}\) nên \(n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy \(n \in A = \left\{ { - 5; - 4; - 2; - 1} \right\}\)

Do đó tổng các phần tử của \(A\) là \(\left( { - 5} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) =  - 12\)

Câu 18 :

Cho \(x;\,y \in \mathbb{Z}\).  Nếu \(5x + 46y\) chia hết cho $16$  thì \(x + 6y\) chia hết cho

  • A.

    \(6\)                               

  • B.

    \(46\)                                  

  • C.

    \(16\)   

  • D.

    \(5\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Biến đổi để tách \(5x + 46y\) thành tổng của hai số, trong đó một số chia hết cho $16$  và một số chứa nhân tử \(x + 6y\)

+ Sử dụng tính chất chia hết trên tập hợp các số nguyên để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}5x + 46y = 5x + 30y + 16y\\ = \left( {5x + 30y} \right) + 16y\\ = 5\left( {x + 6y} \right) + 16y\end{array}\)

Vì \(5x + 46y\) chia hết cho $16$  và $16y$ chia hết cho $16$ nên suy ra \(5\left( {x + 6y} \right)\) chia hết cho $16.$

Mà $5$  không chia hết cho $16$ nên suy ra \(x + 6y\) chia hết cho $16$

Vậy nếu \(5x + 46y\) chia hết cho $16$ thì \(x + 6y\) cũng chia hết cho $16.$

Câu 19 :

Có bao nhiêu số nguyên \(n\) thỏa mãn \(\left( {n - 1} \right)\) là bội của \(\left( {n + 5} \right)\) và \(\left( {n + 5} \right)\) là bội của \(\left( {n - 1} \right)?\) 

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng: \(b\) chia hết cho \(a\) và \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(a\),\(b\) là hai số đối nhau (đã chứng minh từ bài tập trước), từ đó suy ra \(n\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( {n - 1} \right)\) là bội của \(\left( {n + 5} \right)\) và \(\left( {n + 5} \right)\) là bội của \(n - 1\),

Nên \(n - 1\) khác \(0\) và \(n + 5\) khác \(0\)

Nên \(n + 5,n - 1\) là hai số đối nhau

Do đó:

\((n + 5) + (n - 1) = 0\)

\(2n + 5 - 1 = 0\)

\(2n + 4 = 0\)

\(2n = -4\)

\(n=-2\)

Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.

Câu 20 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

  • A.
    \( - 24\) chia hết cho \(5\)
  • B.
    \(36\) không chia hết cho \( - 12\)
  • C.
    \( - 18\) chia hết cho \( - 6\)
  • D.
    \( - 26\) không chia hết cho \( - 13\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\)\(b \ne 0\). Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = bq\) thì:

 Ta nói \(a\) chia hết cho \(b\), kí hiệu là \(a \vdots b\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - 18 = \left( { - 6} \right).3\) nên \( - 18\) chia hết cho \( - 6\) => C đúng

Câu 21 :

Có bao nhiêu cách phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên

  • A.
    8
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên dương

- Suy ra các cách phân tích khác nhờ đổi dấu hai thừa số

Lời giải chi tiết :

Ta có hai cách phân tích 21 thành tích hai số nguyên dương là: \(21 = 3.7 = 1.21\)

Từ đó suy ra các 2 cách phân tích khác nhờ đổi dấu hai thừa số:

\(21 = \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) = \left( { - 1} \right).\left( { - 21} \right)\)

Vậy ta có bốn cách phân tích.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm