[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thức
Mô tả Meta:
Ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia phân số Toán 6. Bài trắc nghiệm giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tự tin hơn trong việc vận dụng kiến thức vào thực tế.
Tổng quan về bài học
Bài học này là bài trắc nghiệm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phép nhân và phép chia phân số trong chương trình Toán 6, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài trắc nghiệm gồm các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu biết và nắm vững kiến thức của mình.
Kiến thức và kỹ năng
Qua bài trắc nghiệm này, học sinh sẽ củng cố và ôn tập các kiến thức và kỹ năng sau:
Nắm vững quy tắc nhân hai phân số, nhân một phân số với một số nguyên. Biết cách tìm số nghịch đảo của một phân số. Áp dụng quy tắc chia hai phân số và chia một phân số cho một số nguyên. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập liên quan đến phép nhân và phép chia phân số. Phát triển khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm đơn:
Chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn.
Câu hỏi điền khuyết:
Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.
Câu hỏi nối cột:
Nối các nội dung ở hai cột cho phù hợp.
Câu hỏi tự luận:
Giải thích, trình bày cách giải và đưa ra kết quả.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức về phép nhân và phép chia phân số được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày như:
Tính toán trong nấu ăn:
Tính lượng nguyên liệu cần thiết khi nấu ăn theo công thức.
Phân chia tài sản:
Chia tài sản theo tỷ lệ nhất định cho các bên liên quan.
Tính toán trong kinh doanh:
Tính lợi nhuận, doanh thu, chi phí trong kinh doanh.
Giải quyết các bài toán thực tế:
Ứng dụng phép nhân và phép chia phân số để giải quyết các vấn đề liên quan đến tỉ lệ, diện tích, thể tích, v.v.
Kết nối với chương trình học
Bài học này là phần ôn tập và củng cố kiến thức cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6, giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm liên quan đến phân số, tỉ lệ, và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác.
Hướng dẫn học tập
Để đạt hiệu quả cao trong việc học tập, học sinh có thể áp dụng một số phương pháp học hiệu quả sau:
Đọc kỹ nội dung bài học:
Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc, công thức liên quan đến phép nhân và phép chia phân số.
Làm các bài tập trắc nghiệm:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, phát hiện điểm yếu và khắc phục.
Tham khảo thêm tài liệu:
Tìm kiếm thêm thông tin từ sách giáo khoa, sách tham khảo, website, v.v.
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè:
Giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập.
Ôn tập thường xuyên:
Lặp lại kiến thức đã học để ghi nhớ lâu hơn.
Keywords:
Phép nhân và phép chia phân số, Toán 6, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm, ôn tập, củng cố kiến thức, quy tắc nhân hai phân số, quy tắc chia hai phân số, số nghịch đảo, bài tập trắc nghiệm, học tập hiệu quả, ứng dụng thực tế.
Đề bài
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
-
A.
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
-
B.
Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.
-
C.
Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)
-
B.
\( - 2\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)
Chọn câu đúng.
-
A.
\({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{ - 49}}{{36}}\)
-
B.
\({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{8}{9}\)
-
C.
\({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)
-
D.
\({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{ - 16}}{{81}}\)
Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là
-
A.
$\dfrac{{ - 16}}{8}$
-
B.
\(\dfrac{{ - 13}}{8}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)
-
D.
\( - \dfrac{3}{4}\)
Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 7}}{8}\)
Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)
-
A.
$x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$
-
B.
\(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)
-
C.
\(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)
-
D.
\(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)
Tính giá trị biểu thức $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$
-
A.
$A = - \dfrac{2}{3}$
-
B.
$A = \dfrac{2}{3}$
-
C.
$A = - \dfrac{3}{2}$
-
D.
$A = \dfrac{3}{2}$
Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là
-
A.
$ - \dfrac{5}{6}$
-
B.
\(\dfrac{6}{5}\)
-
C.
\( - \dfrac{6}{5}\)
-
D.
\(1\)
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?
-
A.
\(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)
-
B.
\(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)
-
C.
\(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)
-
D.
\(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
mét
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng
-
A.
$3$
-
B.
\(1\)
-
C.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{3}\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).
-
A.
$\dfrac{2}{5}$
-
B.
\(\dfrac{{338}}{{125}}\)
-
C.
\(\dfrac{5}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{{125}}{{338}}\)
Tính giá trị của biểu thức.
\(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)
-
A.
\(\dfrac{{75}}{{32}}\)
-
B.
\(\dfrac{{32}}{{75}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)
Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
\(km/h\)
Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\)
-
A.
$\dfrac{7}{{18}}$
-
B.
\(\dfrac{9}{{14}}\)
-
C.
\(\dfrac{{36}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{{18}}{7}\)
Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\) ta được
-
A.
$\dfrac{4}{3}$
-
B.
\(1\)
-
C.
\(0\)
-
D.
\( - \dfrac{4}{3}\)
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{8}{{15}}\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\dfrac{4}{3}\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
-
A.
\(\dfrac{{52}}{5}\left( {cm} \right)\)
-
B.
\(\dfrac{{26}}{{15}}\left( {cm} \right)\)
-
C.
\(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)
-
D.
\(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\)
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là
trang
Lời giải và đáp án
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
-
A.
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
-
B.
Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.
-
C.
Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)
-
B.
\( - 2\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)
Đáp án : C
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
\(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{5.\left( { - 3} \right)}}{{8.4}} = \dfrac{{ - 15}}{{32}}\)
Chọn câu đúng.
-
A.
\({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{ - 49}}{{36}}\)
-
B.
\({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{8}{9}\)
-
C.
\({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{8}{{ - 27}}\)
-
D.
\({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{ - 16}}{{81}}\)
Đáp án : C
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận đáp án đúng.
Sử dụng nhận xét lũy thừa của một phân số:
Với \(n \in N\) thì \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \underbrace {\dfrac{a}{b}.\dfrac{a}{b}...\dfrac{a}{b}}_{n\,\,{\rm{thừa}}\,{\rm{số}}} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)
Đáp án A: \({\left( {\dfrac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{6^2}}} = \dfrac{{49}}{{36}} \ne \dfrac{{ - 49}}{{36}}\) nên A sai.
Đáp án B: \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^3} = \dfrac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = \dfrac{8}{{27}} \ne \dfrac{8}{9}\) nên B sai.
Đáp án C: \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \dfrac{{{2^3}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = \dfrac{8}{{ - 27}}\) nên C đúng.
Đáp án D: \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{{{3^4}}} = \dfrac{{16}}{{81}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{81}}\) nên D sai.
Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là
-
A.
$\dfrac{{ - 16}}{8}$
-
B.
\(\dfrac{{ - 13}}{8}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)
-
D.
\( - \dfrac{3}{4}\)
Đáp án : D
Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: \(a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}\)
Chú ý rút gọn kết quả thu được.
\(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8} = \dfrac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \dfrac{{ - 6}}{8} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)
Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 7}}{8}\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để tính nhanh.
+) Công thức tính nhanh: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a} = 1.\)
\(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9} = \left( {\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{14}}{9}} \right) \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} = 1.\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\)
Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)
-
A.
$x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$
-
B.
\(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)
-
C.
\(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)
-
D.
\(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)
Đáp án : D
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\\x = \dfrac{3}{{54}}.\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)\\x = \dfrac{1}{{18}}.\dfrac{{ - 2}}{5}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{45}}\end{array}\)
Tính giá trị biểu thức $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$
-
A.
$A = - \dfrac{2}{3}$
-
B.
$A = \dfrac{2}{3}$
-
C.
$A = - \dfrac{3}{2}$
-
D.
$A = \dfrac{3}{2}$
Đáp án : A
+ Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ $ab - ac = a\left( {b - c} \right)$
+ Thực hiện phép nhân hai phân số rồi rút gọn kết quả thu được.
Ta có $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{11}}{4}.\left( {\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}} \right).\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 9}}{9}.\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{ - 11}}{4}.\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{ - 2}}{3}$
Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là
-
A.
$ - \dfrac{5}{6}$
-
B.
\(\dfrac{6}{5}\)
-
C.
\( - \dfrac{6}{5}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : B
+ Phân số nghịch đảo của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{b}{a}\)
Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{6}{5}\)
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?
-
A.
\(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)
-
B.
\(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)
-
C.
\(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)
-
D.
\(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)
Đáp án : C
Áp dụng công thức xác định diện tích tam giác vuông: \(S = \dfrac{1}{2}a.b\) với \(a,b\) là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Diện tích hình tam giác đó là: \(S = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
mét
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
mét
Độ cao của đáy sông Sài Gòn = Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh . \(\dfrac{5}{8}\)
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
\( - 32.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{ - 32.5}}{8} = - 20\) (mét)
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ = \(\dfrac{{33}}{8}\). Chiều dài của chim ruồi ong.
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
\(\dfrac{{33}}{8}.5 = \dfrac{{33.5}}{8} = \dfrac{{165}}{8} = 20,625\)(cm).
Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng
-
A.
$3$
-
B.
\(1\)
-
C.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{3}\)
Đáp án : D
Muốn chia hai phân số ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
\(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{3}\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).
-
A.
$\dfrac{2}{5}$
-
B.
\(\dfrac{{338}}{{125}}\)
-
C.
\(\dfrac{5}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{{125}}{{338}}\)
Đáp án : B
Xác định được rằng \(x\) là số chia nên ta tìm \(x\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.
Sử dụng qui tắc chia hai phân số để tìm ra kết quả.
\(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}:\dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}.\dfrac{{26}}{5}\\x = \dfrac{{338}}{{125}}\end{array}\)
Tính giá trị của biểu thức.
\(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)
-
A.
\(\dfrac{{75}}{{32}}\)
-
B.
\(\dfrac{{32}}{{75}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)
Đáp án : C
Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{2}{5}.\dfrac{{ - 4}}{3}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)
Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
\(km/h\)
Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
\(km/h\)
Công thức tính độ dài quãng đường: \(S = {v_{tb}}.t\)
Công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = s:t\)
Quãng đường ô tô đi được là: \(S = {v_{tb}}.t = 40.\dfrac{3}{4} = 30\,(km)\)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: \({v_{tb}} = s:t = 30:\dfrac{1}{2} = 60\,\,\left( {km/h} \right)\)
Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\)
-
A.
$\dfrac{7}{{18}}$
-
B.
\(\dfrac{9}{{14}}\)
-
C.
\(\dfrac{{36}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{{18}}{7}\)
Đáp án : C
Trong biểu thức chỉ chứa nhân, chia, ta thực hiện từ trái qua phải.
Chú ý: Muốn chia hai phân số, ta thực hiện nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{4}{{18}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3}:\dfrac{7}{{12}}} \right):\dfrac{4}{{18}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3}.\dfrac{{12}}{7}} \right):\dfrac{4}{{18}}\\ = \dfrac{8}{7}:\dfrac{4}{{18}}\\ = \dfrac{8}{7}.\dfrac{{18}}{4}\\ = \dfrac{{36}}{7}\end{array}\)
Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\) ta được
-
A.
$\dfrac{4}{3}$
-
B.
\(1\)
-
C.
\(0\)
-
D.
\( - \dfrac{4}{3}\)
Đáp án : A
Biến đổi tử và mẫu của \(N\) về dạng tích, rút gọn các thừa số chung của cả tử và mẫu rồi kết luận.
\(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\)\( = \dfrac{{4.\dfrac{1}{{17}} - 4.\dfrac{1}{{49}} - 4.\dfrac{1}{{131}}}}{{3.\dfrac{1}{{17}} - 3.\dfrac{1}{{49}} - 3.\dfrac{1}{{131}}}}\) \( = \dfrac{{4.\left( {\dfrac{1}{{17}} - \dfrac{1}{{49}} - \dfrac{1}{{131}}} \right)}}{{3.\left( {\dfrac{1}{{17}} - \dfrac{1}{{49}} - \dfrac{1}{{131}}} \right)}} = \dfrac{4}{3}\)
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{8}{{15}}\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\dfrac{4}{3}\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
-
A.
\(\dfrac{{52}}{5}\left( {cm} \right)\)
-
B.
\(\dfrac{{26}}{{15}}\left( {cm} \right)\)
-
C.
\(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)
-
D.
\(\dfrac{{52}}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án : C
+ Tính chiều rộng hình chữ nhật bằng cách lấy diện tích chia cho chiều dài
+ Tính chu vi hình chữ nhật bằng cách lấy tổng chiều dài và chiều rộng tất cả nhân hai.
Chiều rộng hình chữ nhật là: \(\dfrac{8}{{15}}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{2}{5}\left( {cm} \right)\)
Cho vi hình chữ nhật là: \(\left( {\dfrac{4}{3} + \dfrac{2}{5}} \right).2 = \dfrac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\)
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là
trang
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là
trang
- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất = tổng số trang . \(\dfrac{3}{8}\)
- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai = tổng số trang . \(\dfrac{2}{5}\)
=> Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba.
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.\(\dfrac{3}{8}\) = 30 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.\(\dfrac{2}{5}\) = 32 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang