[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Mô tả: Bài học này cung cấp cho học sinh các bài trắc nghiệm về tỉ số và tỉ số phần trăm, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong bài học 31. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm. 1. Tổng quan về bài học Chủ đề: Bài trắc nghiệm ôn tập kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm đã học. Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm. Nâng cao khả năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Kiến thức và kỹ năng

Kiến thức:
Khái niệm tỉ số, tỉ số phần trăm.
Cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm.
Các bài toán liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm (tìm giá trị phần trăm, tìm giá trị một phần trăm, tìm giá trị ban đầu, ...).
Kỹ năng:
Áp dụng công thức để tính tỉ số, tỉ số phần trăm.
Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm.
Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày dưới dạng bài trắc nghiệm với nhiều mức độ khó khác nhau.
Các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Chọn đáp án đúng nhất từ các đáp án được đưa ra.
Câu hỏi trắc nghiệm tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.
Các câu hỏi được thiết kế theo chủ đề, giúp học sinh dễ dàng ôn tập kiến thức.
Có đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá năng lực của bản thân.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, như:
Tính lãi suất, giảm giá, thuế giá trị gia tăng.
Phân tích dữ liệu thống kê.
So sánh và đánh giá hiệu quả công việc.
Bài học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ số và tỉ số phần trăm, nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn.

5. Kết nối với chương trình học Bài học này là phần ôn tập và củng cố kiến thức cho bài học 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm. Kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm sẽ được tiếp tục ứng dụng trong các bài học tiếp theo về phân số, số thập phân và các bài toán liên quan. 6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ nội dung bài học: Hiểu rõ khái niệm, công thức và cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm. Phân tích các bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Áp dụng công thức: Sử dụng công thức đã học để giải quyết các bài toán. Kiểm tra kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Rèn luyện thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm. Keywords:

Trắc nghiệm
Bài 31
Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Toán 6
Kết nối tri thức
Tỉ số
Tỉ số phần trăm
Bài toán thực tế
Ứng dụng thực tế
Ôn tập
Củng cố kiến thức
Rèn luyện kỹ năng
Giải quyết bài toán
Phân tích dữ liệu
So sánh
Đánh giá
Lãi suất
Giảm giá
Thuế giá trị gia tăng
Phân số
Số thập phân
Chương trình học
Hướng dẫn học tập
Kiểm tra kết quả
Luyện tập

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Câu 2 :

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

  • A.

    \(100\) 

  • B.

    \(60\)  

  • C.

    \(30\) 

  • D.

    \(50\)

Câu 3 :

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

  • A.

    $20$ học sinh.

  • B.

    $17$ học sinh.

  • C.

    $19$ học sinh.

  • D.

    $16$ học sinh.

Câu 4 :

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

  • A.

    \(56;35\)

  • B.

    \(45;56\)                     

  • C.

    \(60;39\)

  • D.

    \(56;45\)

Câu 5 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)           

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)             

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Câu 7 :

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(-2\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A.

    \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)

  • B.

    \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{11}}{{25}}\)

  • C.

    \(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)

  • D.

    \(0,075:5\%  = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\%  = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.

Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.

Đáp án D: \(0,075:5\%  = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.

Câu 2 :

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

  • A.

    \(100\) 

  • B.

    \(60\)  

  • C.

    \(30\) 

  • D.

    \(50\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó:

Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của nó bằng \(a\) thì số đó được tính bằng \(a:\dfrac{m}{n}\) \(\left( {m,n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Đổi \(\dfrac{3}{5}\%  = \dfrac{3}{5}:100 = \dfrac{3}{{500}}\)

Số đó là: \(0,3:\dfrac{3}{{500}} = \dfrac{3}{{10}}.\dfrac{{500}}{3} = 50\)

Vậy số cần tìm là \(50\)

Câu 3 :

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

  • A.

    $20$ học sinh.

  • B.

    $17$ học sinh.

  • C.

    $19$ học sinh.

  • D.

    $16$ học sinh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi \(80\% \) ra phân số để tìm tỉ số của hai số học sinh.

- Áp dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ để tìm số học sinh.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(80\%  = \dfrac{4}{5}\), tức là số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  $4 + 5 = 9$ (phần)

Lớp $6A$ có số học sinh nam là: \(36:9.4 = 16\) (học sinh)

Vậy lớp có \(16\) học sinh nam.

Câu 4 :

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

  • A.

    \(56;35\)

  • B.

    \(45;56\)                     

  • C.

    \(60;39\)

  • D.

    \(56;45\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi \(37,5\% \) và \(0,6\) qua phân số.

- Tính tỉ số giữa số lớn và số nhỏ.

- Áp dụng dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ để tìm hai số.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(37,5\%  = \dfrac{3}{8};0,6 = \dfrac{3}{5}\)

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: \(\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{8} = \dfrac{8}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: \(8 - 5 = 3\) (phần)

Số lớn là: \(21:3 \times 8 = 56\)

Số nhỏ là: \(56 - 21 = 35\)

Vậy hai số đó là \(56;35\)

Câu 5 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\)  ta được

  • A.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)           

  • B.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\%  < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)             

  • D.

    \( - 1\dfrac{1}{{12}} <  - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân, hỗn số về các phân số, chia thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh các phân số trong cùng một nhóm.

Chú ý: Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(23\%  = \dfrac{{23}}{{100}};\) \( - 1\dfrac{1}{{12}} =  - \dfrac{{13}}{{12}};\) \(5\dfrac{1}{2} = \dfrac{{11}}{2}\)

Ta chia thành hai nhóm phân số là: \(\dfrac{{23}}{{100}};\dfrac{{12}}{{100}};\dfrac{{11}}{2}\) và \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Nhóm 1:

\(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < 1 < \dfrac{{11}}{2}\) nên \(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\)

Nhóm 2: \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)

\( - \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 26}}{{24}} > \dfrac{{ - 31}}{{24}}\) nên \( - \dfrac{{13}}{{12}} >  - \dfrac{{31}}{{24}}\)

Vậy \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - \dfrac{{13}}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\) hay \( - \dfrac{{31}}{{24}} <  - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\%  < 5\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

  • A.

    $0$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{4}{{25}}\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi các số thập phân và hỗn số ra phân số rồi tìm \(x\) dựa vào các tính chất cơ bản của phân số, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số trừ trong phép trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)

$\dfrac{{\left( {\dfrac{{116}}{{100}} - x} \right).\dfrac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{{95}}{9} - \dfrac{{29}}{4}} \right).\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{{75}}{{100}}$

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{{\dfrac{{119}}{{36}}.\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{7} = \dfrac{3}{4}\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}.4 = 7.3\)

\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 21:21\)

\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 1\)

\(x = \dfrac{{29}}{{25}} - 1\)

\(x = \dfrac{4}{{25}}\)

Câu 7 :

Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y =  - 2,3\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \( - 1\)

  • D.

    \(-2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa % và số thập phân về phân số và tìm \(y\).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2y + 30\% y =  - 2,3\\2y + \dfrac{3}{{10}}y =  - \dfrac{{23}}{{10}}\\\dfrac{{23}}{{10}}y =  - \dfrac{{23}}{{10}}\\y =  - \dfrac{{23}}{{10}}:\dfrac{{23}}{{10}}\\y =  - 1\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm