[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 14: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc hiểu và vận dụng quy tắc so sánh các số nguyên. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm thứ tự trên trục số và các quy tắc so sánh số nguyên âm với số nguyên dương, so sánh các số nguyên âm với nhau, và so sánh các số nguyên dương với nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách xác định thứ tự của các số nguyên, từ đó có thể giải quyết các bài toán liên quan đến so sánh, sắp xếp và ứng dụng trong các tình huống thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm số nguyên: Học sinh sẽ nắm rõ khái niệm số nguyên, bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Xác định thứ tự trên trục số: Học sinh sẽ hiểu cách biểu diễn các số nguyên trên trục số và xác định thứ tự của chúng. So sánh số nguyên: Học sinh sẽ vận dụng quy tắc so sánh các số nguyên với nhau, bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Sắp xếp số nguyên: Học sinh sẽ biết cách sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Vận dụng kiến thức giải bài toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến thứ tự của các số nguyên. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm và quy tắc so sánh số nguyên một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận để củng cố kiến thức.
Ví dụ minh họa:
Sử dụng các ví dụ thực tế, hình ảnh để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các quy tắc so sánh.
Hỏi đáp:
Tạo cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi và giáo viên giải đáp thắc mắc.
Kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Đo nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm. Quản lý tài chính: Số dư tài khoản có thể là số nguyên âm hoặc dương. Đo độ cao: Độ cao so với mực nước biển có thể là số nguyên dương hoặc âm. Các bài toán về vận động: Xác định vị trí của vật thể trên trục số. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về số nguyên và sẽ là nền tảng cho các bài học sau về các phép tính với số nguyên.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các quy tắc và định nghĩa về số nguyên. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ và trao đổi ý kiến với bạn bè để hiểu rõ hơn. Sử dụng trục số: Vẽ trục số để minh họa các số nguyên và thứ tự của chúng. * Tìm kiếm thêm ví dụ: Tìm kiếm các ví dụ thực tế liên quan đến số nguyên để hiểu rõ hơn ứng dụng của kiến thức. Tiêu đề Meta: Thứ tự số nguyên Toán 6 Mô tả Meta: Học cách so sánh và sắp xếp các số nguyên trên trục số. Bài học cung cấp các quy tắc và ví dụ để hiểu rõ hơn về thứ tự trong tập hợp số nguyên. Bài tập trắc nghiệm giúp củng cố kiến thức và rèn kỹ năng. Keywords:1. Số nguyên
2. Số nguyên dương
3. Số nguyên âm
4. Trục số
5. So sánh số nguyên
6. Sắp xếp số nguyên
7. Thứ tự số nguyên
8. Toán lớp 6
9. Kết nối tri thức
10. Bài tập trắc nghiệm
11. Bài tập tự luận
12. Quy tắc so sánh
13. Số 0
14. Vận dụng thực tế
15. Nhiệt độ
16. Tài chính
17. Độ cao
18. Vận động
19. Biểu diễn số nguyên
20. Phép tính số nguyên
21. Bài học mới
22. Kiến thức cơ bản
23. Phương pháp học tập
24. Thảo luận nhóm
25. Ví dụ minh họa
26. Hình ảnh
27. Bài tập
28. Hỏi đáp
29. Củng cố kiến thức
30. Trục số thực
31. Số nguyên lớn nhất
32. Số nguyên nhỏ nhất
33. So sánh số nguyên dương
34. So sánh số nguyên âm
35. Phép cộng số nguyên
36. Phép trừ số nguyên
37. Tập hợp số nguyên
38. Số đối
39. Giá trị tuyệt đối
40. Bài tập nâng cao
Đề bài
Chọn câu đúng.
-
A.
$2 > 3$
-
B.
$3 < - 2$
-
C.
$0 < - 3$
-
D.
$ - 4 < - 3$
Số liền sau của số $ - 5$ là số
-
A.
$4$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$ - 4$
-
D.
$ - 5$
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: $ - 4;3; - 6; - 7;14;0$
-
A.
$ - 7; - 6; - 4;0;3;14$
-
B.
$ - 4; - 6; - 7;0;3;14$
-
C.
$14;3;0; - 4; - 6; - 7$
-
D.
$ - 6; - 7; - 4;0;3;14$
Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là
-
A.
$ - 1000000$
-
B.
$ - 10000$
-
C.
$ - 100000$
-
D.
$100000$
-
A.
\(87\)
-
B.
\( - 87\)
-
C.
\( - 78\)
-
D.
\(78\)
-
A.
Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
-
B.
Số \(0\) không có số đối.
-
C.
Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
-
D.
Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.
-
A.
\(a > c\)
-
B.
\(a < c\)
-
C.
\(a = c\)
-
D.
\(a \ge c\)
-
A.
\(a \ge 0\)
-
B.
\(a > 0\)
-
C.
\(a < 0\)
-
D.
\(a \le 0\)
-
A.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,4;\,0;\, - 1\)
-
B.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
-
C.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,0;\,\, - 1;\,\,4\)
-
D.
\(4;\,0;\, - 1;\, - 10;\, - 2021\)
-
A.
Hawaii, Montana, New York, Alaska, Florida.
-
B.
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
-
C.
Alaska, New York, Florida, Hawaii, Montana.
-
D.
Hawaii, Florida, Montana, New York, Alaska.
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng.
-
A.
$2 > 3$
-
B.
$3 < - 2$
-
C.
$0 < - 3$
-
D.
$ - 4 < - 3$
Đáp án : D
Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$ ngược lại nếu điểm $a$ nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$
Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.
Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 > - 2.$ Do đó B sai
Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 > - 3.$ Do đó C sai
Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 < - 3.$ Do đó D đúng
Số liền sau của số $ - 5$ là số
-
A.
$4$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$ - 4$
-
D.
$ - 5$
Đáp án : C
Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$ và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).
Ta thấy: $ - 5 < - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$
Nên số liền sau của số $ - 5$ là số $ - 4.$
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: $ - 4;3; - 6; - 7;14;0$
-
A.
$ - 7; - 6; - 4;0;3;14$
-
B.
$ - 4; - 6; - 7;0;3;14$
-
C.
$14;3;0; - 4; - 6; - 7$
-
D.
$ - 6; - 7; - 4;0;3;14$
Đáp án : A
Khi biểu diễn trên trục số nếu điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì $a$ nhỏ hơn $b$
+ Lưu ý rằng:
- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương
- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương luôn lớn hơn số 0.
- So sánh hai số nguyên dương giống như so sánh hai số tự nhiên
- So sánh hai số nguyên âm: Số nguyên âm nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số nguyên âm đó nhỏ hơn.
Ta có các số nguyên âm là $-6;-7;-4$
Các số nguyên dương là $3;14$
Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: $ - 7; - 6; - 4;0;3;14$
Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là
-
A.
$ - 1000000$
-
B.
$ - 10000$
-
C.
$ - 100000$
-
D.
$100000$
Đáp án : C
Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số.
Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$
Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$
-
A.
\(87\)
-
B.
\( - 87\)
-
C.
\( - 78\)
-
D.
\(78\)
Đáp án : D
-
A.
Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
-
B.
Số \(0\) không có số đối.
-
C.
Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
-
D.
Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.
Đáp án : A
- Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm => C sai, A đúng
- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương => D sai.
- Số đối của \(0\) là \(0\) => B sai.
-
A.
\(a > c\)
-
B.
\(a < c\)
-
C.
\(a = c\)
-
D.
\(a \ge c\)
Đáp án : B
-
A.
\(a \ge 0\)
-
B.
\(a > 0\)
-
C.
\(a < 0\)
-
D.
\(a \le 0\)
Đáp án : B
-
A.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,4;\,0;\, - 1\)
-
B.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
-
C.
\( - 2021;\,\, - 10;\,\,0;\,\, - 1;\,\,4\)
-
D.
\(4;\,0;\, - 1;\, - 10;\, - 2021\)
Đáp án : B
- So sánh các số
- Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần tức là số nào nhỏ hơn ta viết trước, số lớn hơn ta viết sau.
Ta có: \( - 2021 < \, - 10 < \, - 1 < \,\,0 < \,\,4\).
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: \( - 2021;\,\, - 10;\,\, - 1;\,\,0;\,\,4\)
-
A.
Hawaii, Montana, New York, Alaska, Florida.
-
B.
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
-
C.
Alaska, New York, Florida, Hawaii, Montana.
-
D.
Hawaii, Florida, Montana, New York, Alaska.
Đáp án : B
Lập bảng nhiệt độ.
Sắp xếp nhiệt độ từ thấp đến cao.
Sắp xếp nhiệt độ âm trước đến nhiệt độ dương.
Sắp xếp tên các thành phố.
\(51 > 15 > 2 \Rightarrow - 51 < - 15 < - 2\)
Sắp xếp nhiệt độ theo thứ tự từ thấp đến cao: \( - 51^\circ C; - 15^\circ C; - 2^\circ C;8^\circ C;12^\circ C\)
Sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ thấp đến cao về nhiệt độ:
Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.