[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức

Mô tả: Bài trắc nghiệm này cung cấp cho học sinh lớp 6 cơ hội ôn tập và củng cố kiến thức về mở rộng khái niệm phân số, phân số bằng nhau. Bài trắc nghiệm bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá khả năng của mình và phát hiện những điểm cần ôn tập thêm. 1. Tổng quan về bài học Chủ đề: Mở rộng khái niệm phân số, phân số bằng nhau. Mục tiêu chính: Ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm phân số, phân số bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán về phân số, phân số bằng nhau. Nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năng

Kiến thức:
Khái niệm phân số, cách đọc, viết phân số.
Các loại phân số: phân số dương, phân số âm, phân số thập phân.
Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số bằng nhau.
Các phép toán với phân số: cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Kỹ năng:
Nhận biết và phân loại các loại phân số.
So sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
Tìm phân số bằng nhau, thực hiện các phép tính với phân số.
Áp dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo dạng trắc nghiệm với nhiều câu hỏi đa dạng, bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm đơn chọn.
Câu hỏi trắc nghiệm đa chọn.
Câu hỏi điền khuyết.
Câu hỏi nối.
Mỗi câu hỏi đều có đáp án chính xác và giải thích chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra kết quả và tự học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân số được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, như:
Chia một vật thể thành nhiều phần bằng nhau.
Tính toán tỷ lệ phần trăm.
Biểu diễn dữ liệu trong các bảng biểu.
Bài trắc nghiệm này giúp học sinh vận dụng kiến thức về phân số vào giải quyết các tình huống thực tế, phát triển khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

5. Kết nối với chương trình học Bài trắc nghiệm này liên kết chặt chẽ với nội dung chương trình học môn Toán lớp 6, đặc biệt là chương về phân số. Kiến thức về phân số là nền tảng cho việc học các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp tiếp theo. 6. Hướng dẫn học tập Nắm vững kiến thức cơ bản về phân số, phân số bằng nhau. Làm bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, cẩn thận. Đọc kỹ đề bài và các đáp án trước khi lựa chọn. Kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành bài. Tham khảo tài liệu, sách giáo khoa và bài giảng để bổ sung kiến thức nếu cần. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài toán. Keywords: Trắc nghiệm Toán học Lớp 6 Phân số Phân số bằng nhau Mở rộng khái niệm phân số Rút gọn phân số Quy đồng mẫu số Tính chất cơ bản của phân số bằng nhau Các phép toán với phân số Ứng dụng thực tế Kết nối với chương trình học Hướng dẫn học tập Toán 6 Kết nối tri thức Bài trắc nghiệm ôn tập củng cố kiến thức tự đánh giá phát hiện điểm cần ôn tập câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đáp án chính xác giải thích chi tiết tự học chia vật thể tỷ lệ phần trăm biểu diễn dữ liệu tư duy logic giải quyết vấn đề chương trình học chương phân số nền tảng kiến thức nâng cao nghiêm túc cẩn thận đề bài đáp án kiểm tra kết quả tài liệu sách giáo khoa bài giảng bổ sung kiến thức luyện tập nâng cao kỹ năng Toán lớp 6 Kết nối tri thức Kiến thức cơ bản Kiến thức nâng cao Phương pháp giải toán Bài tập trắc nghiệm Ôn tập kiến thức Luyện tập Củng cố kiến thức Rèn luyện kỹ năng Phân loại kiến thức Phân tích kiến thức Ứng dụng kiến thức Hệ thống hóa kiến thức Kỹ năng giải quyết vấn đề Phát triển tư duy logic Phân số dương Phân số âm Phân số thập phân So sánh phân số Tìm phân số bằng nhau Các phép tính với phân số Phân số đơn vị Phân số tối giản Phân số thập phân hữu hạn Phân số thập phân vô hạn tuần hoàn Tính chất cơ bản của phân số Ứng dụng phân số trong thực tế Bài toán về phân số Các dạng bài tập về phân số Các dạng bài tập về phân số bằng nhau Các dạng bài tập về mở rộng khái niệm phân số Tên sách: Trắc nghiệm Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức Môn học: Toán Danh mục: Lớp 6

Đề bài

Câu 1 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)          

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)                      

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)          

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)

Câu 3 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Câu 4 :

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

  • A.

    \(x = 7\)

  • B.

    \(x = 5\)  

  • C.

    \(x = 15\)        

  • D.

    \(x = 6\)

Câu 5 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Câu 6 :

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$  là một số tự nhiên. 

  • A.

    \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)  

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

  • D.

    \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 8 :

Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(2\)

Câu 9 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Câu 10 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A.

    \(n \in \left\{ {13} \right\}\)    

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)                 

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)     

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Câu 12 :

Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

  • A.

    \(x = 15;y = 5\)           

  • B.

    \(x = 5;y = 15\)  

  • C.

    \(x = 20;y = 15\)                  

  • D.

    \(x = 25;y = 10\)

Câu 13 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)  

  • A.

    \(x = 81\)

  • B.

    \(x = - 81\)

  • C.

    \(x =  - 9\)

  • D.

    \(x = 9\)

Câu 14 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Câu 15 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Câu 16 :

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

  • A.

    Chín phần bảy

  • B.

    Âm bảy phần chín

  • C.

    Bảy phần chín

  • D.

    Âm chín phần bảy

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

  • A.

    \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)            

  • C.

    \(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{58}}{{73}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)

Lời giải chi tiết :

Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

Câu 2 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)          

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)                      

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)          

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông có trong hình và số ô vuông được tô màu, phân số biểu thị có tử là số ô vuông tô màu và mẫu là tổng số ô vuông có trong hình.

Lời giải chi tiết :

Trong hình có \(2\) ô vuông tô màu và tổng tất cả \(8\) ô vuông nên phân số biểu thị là \(\dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 :

Chọn câu sai?

  • A.

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)          

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)             

  • D.

    \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án bằng cách sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì \(1.135 = 3.45\) nên \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

\( \Rightarrow A\) đúng.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\) nên \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

\( \Rightarrow B\) đúng.

Đáp án C: Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

\( \Rightarrow C\) sai.

Đáp án D: Vì \(6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\) nên \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

\( \Rightarrow D\) đúng.

Câu 4 :

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

  • A.

    \(x = 7\)

  • B.

    \(x = 5\)  

  • C.

    \(x = 15\)        

  • D.

    \(x = 6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)

Vậy \(x = 7\)

Câu 5 :

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

  • A.

    \(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\) 

  • B.

    \(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)             

  • C.

    \(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

Câu 6 :

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$  là một số tự nhiên. 

  • A.

    \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)  

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

  • D.

    \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- $C$  là số tự nhiên suy ra \(C\) là số nguyên hay $2n + 1$ là ước của $11$
- Từ đó tìm các giá trị của $n$ rồi thử lại kiểm tra lại điều kiện \(C\) là số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Vì \(C \in N\) nên \(\frac{11}{2n+1} \in N.\)

Để \(\frac{11}{2n+1} \in N\) thì \(11 \vdots (2n+1)\) và \((2n+1) > 0\) hay \((2n+1) \in \left\{ {  1; 11} \right\}\)

Ta có bảng:

Vì \(C \in N\) nên ta nhận các giá trị \(n = 0;n = 5\)

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)  

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\) là một số nguyên nếu \(b\) là ước của $a$

Lời giải chi tiết :

Vì \(n\) nguyên dương nên để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) nguyên thì \(4n + 1 \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy có duy nhất một giá trị của \(n\) thỏa mãn là \(n = 2\)

Câu 8 :

Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(2\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Ta sẽ chia các phân số thành \(2\) loại: phân số dương, phân số âm (chú ý phân số dương và phân số âm không thể bằng nhau)

- Tìm các cặp phân số bằng nhau trong những phân số dương và các cặp phân số bằng nhau trong những phân số âm rồi kết luận.

Sử dụng kiến thức:

- Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

- Định nghĩa các phân số dương, phân số âm:

+ Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.

+ Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.

Lời giải chi tiết :

- Các phân số dương: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{3}{{12}}\)

+ Vì \(15.15 \ne 60.6\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

+ Vì \(6.12 \ne 15.3\) nên \(\dfrac{6}{{15}} \ne \dfrac{3}{{12}}\)

+ Vì \(15.12 = 60.3\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} = \dfrac{3}{{12}}\)

- Các phân số âm: \(\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

Vì \(\left( { - 7} \right).\left( { - 20} \right) = 5.28\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{5} = \dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.

Câu 9 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A.

    \(22\)   

  • B.

    \(20\)  

  • C.

    \(18\)

  • D.

    \(15\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính giá trị các phân số rồi tìm các số nguyên \(x\) thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(- \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}\)

Mà \( - \dfrac{{111}}{{37}} < -3; 7 < \dfrac{{91}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow  - 3 < x < 7\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)

Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + 5 + 6 = 18\) 

Câu 10 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A.

    \(n \in \left\{ {13} \right\}\)    

  • B.

    \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)                 

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Biến đổi \(A\) về dạng \(A = a + \dfrac{b}{{n + 4}}\) với \(a,b \in Z\)

- Để \(A\) nguyên thì \(n + 4 \in U\left( b \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}} = \dfrac{{3n + 12 - 12 - 5}}{{n + 4}}\)\( = \dfrac{{3\left( {n + 4} \right) + \left( { - 17} \right)}}{{n + 4}}\) \( = \dfrac{{3\left( {n + 4} \right)}}{{n + 4}} + \dfrac{{ - 17}}{{n + 4}} = 3 + \dfrac{{ - 17}}{{n + 4}}\)

Vì \(n \in Z\) nên để \(A \in Z\) thì \(n + 4 \in U\left( { - 17} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 17} \right\}\)

Ta có bảng:

Vậy \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)     

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\)\( \Rightarrow x.y = 5.3 = 15\)

Mà \(15 = 5.3 = 15.1 = \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = \left( { - 1} \right).\left( { - 15} \right)\) và \(x,y \in Z,x > y\) nên \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {5;3} \right),\left( {15;1} \right),\left( { - 3; - 5} \right),\left( { - 1; - 15} \right)} \right\}\)

Câu 12 :

Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

  • A.

    \(x = 15;y = 5\)           

  • B.

    \(x = 5;y = 15\)  

  • C.

    \(x = 20;y = 15\)                  

  • D.

    \(x = 25;y = 10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Rút \(x\) theo \(y\) từ điều kiện đơn giản rồi thay vào đẳng thức hai phân số bằng nhau.

- Sử dụng kiến thức hai phân số bằng nhau để tìm \(y,\) từ đó suy ra \(x\)

- Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(x - y = 5 \Rightarrow x = y + 5\) thay vào \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{y + 5 - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\\\dfrac{{y + 1}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\\3\left( {y + 1} \right) = 4\left( {y - 3} \right)\\3y + 3 = 4y - 12\\3y - 4y =  - 12 - 3\\ - y =  - 15\\y = 15\\ \Rightarrow x = 15 + 5 = 20\end{array}\)

Vậy \(x = 20;y = 15\)

Câu 13 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)  

  • A.

    \(x = 81\)

  • B.

    \(x = - 81\)

  • C.

    \(x =  - 9\)

  • D.

    \(x = 9\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)

Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x =  - 9\)

Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x =  - 9\)

Câu 14 :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

  • A.

    \(\dfrac{a}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{0}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{a}{1}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{a}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

Câu 15 :

Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

  • A.

    \(\dfrac{4}{0}\)

  • B.

    \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ \(\dfrac{4}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{{1,5}}{3}\) có \(1,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

+ \(\dfrac{0}{7}\) là phân số

+ \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\) có \(3,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

Câu 16 :

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

  • A.

    Chín phần bảy

  • B.

    Âm bảy phần chín

  • C.

    Bảy phần chín

  • D.

    Âm chín phần bảy

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm