[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 40: Biểu đồ cột Toán 6 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Bài 40: Biểu đồ cột Toán 6 Kết nối tri thức
Tổng quan về bài học
Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về biểu đồ cột, một dạng biểu đồ phổ biến trong việc thể hiện dữ liệu thống kê. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích, đọc hiểu và xử lý thông tin từ biểu đồ cột, đồng thời củng cố các khái niệm liên quan.
Kiến thức và kỹ năng
Kiến thức: Hiểu rõ các thành phần của biểu đồ cột: trục ngang, trục dọc, cột biểu diễn dữ liệu. Nhận biết cách đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ cột. Hiểu ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. Kỹ năng: Phân tích và giải thích dữ liệu được thể hiện trên biểu đồ cột. So sánh và đối chiếu dữ liệu từ các cột khác nhau. Ứng dụng kiến thức về biểu đồ cột để giải quyết các bài toán thực tế.Phương pháp tiếp cận
Bài học được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về:
Nhận biết : Xác định các thành phần của biểu đồ cột, các khái niệm liên quan. Thông hiểu : Phân tích dữ liệu từ biểu đồ cột, rút ra kết luận. Vận dụng : Ứng dụng kiến thức về biểu đồ cột để giải quyết các tình huống cụ thể.Ngoài việc lựa chọn đáp án đúng, học sinh cũng có thể được yêu cầu giải thích lý do chọn lựa của mình, giúp rèn luyện khả năng phân tích và diễn đạt ý tưởng.
Ứng dụng thực tế
Biểu đồ cột là công cụ trực quan hiệu quả để thể hiện và phân tích dữ liệu thống kê, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
Thống kê
: Biểu diễn dữ liệu về dân số, kinh tế, giáo dục,...
Kinh doanh
: So sánh doanh thu, lợi nhuận, thị phần của các sản phẩm.
Xã hội
: Thể hiện tỷ lệ tội phạm, bệnh tật, tình trạng thất nghiệp,...
Thông qua việc học về biểu đồ cột, học sinh có thể hiểu rõ hơn cách thức thu thập, xử lý và trình bày dữ liệu trong cuộc sống thực tế.
Kết nối với chương trình học
Bài học này tiếp nối kiến thức đã học về biểu đồ trong các bài học trước, giúp học sinh củng cố và mở rộng hiểu biết về các loại biểu đồ và cách sử dụng chúng. Kiến thức về biểu đồ cột cũng là nền tảng cho việc học các dạng biểu đồ phức tạp hơn trong các chương trình học tiếp theo.
Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh có thể:
Chuẩn bị : Ôn lại kiến thức về biểu đồ đã học trong các bài học trước. Làm bài tập : Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm trong bài học một cách nghiêm túc. Tra cứu : Tham khảo thêm các tài liệu, ví dụ về biểu đồ cột để hiểu rõ hơn về nội dung bài học. Thực hành : Tìm kiếm và phân tích các biểu đồ cột trong các bài báo, tài liệu, báo cáo,... để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.Ngoài ra, học sinh nên chủ động đặt câu hỏi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để giải đáp những thắc mắc trong quá trình học.
Keywords
Trắc nghiệm Bài 40: Biểu đồ cột Toán 6 Kết nối tri thức, Biểu đồ cột, Toán 6, Kết nối tri thức, Biểu đồ, Thống kê, Dữ liệu, Trục ngang, Trục dọc, Cột biểu diễn, Phân tích, Đọc hiểu, Xử lý thông tin, Bài tập trắc nghiệm, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng thực tế, Kết nối với chương trình học, Hướng dẫn học tập, Học hiệu quả, Ôn lại kiến thức, Tra cứu, Thực hành, Đặt câu hỏi, Thảo luận, Giáo viên, Bạn bè.
Đề bài
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
-
A.
6
-
B.
1
-
C.
7
-
D.
2
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả |
Cam |
Xoài |
Chuối |
Khế |
Ổi |
Số bạn thích |
8 |
9 |
6 |
4 |
3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
-
A.
9
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
-
A.
88 học sinh
-
B.
90 học sinh
-
C.
102 học sinh
-
D.
140 học sinh
Số học sinh trên trung bình là
-
A.
140
-
B.
178
-
C.
180
-
D.
38
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Có bao nhiêu bạn thích quả cam?
-
A.
8
-
B.
9
-
C.
6
-
D.
4
Loại quả có nhiều bạn thích nhất là
-
A.
Cam
-
B.
Xoài
-
C.
Chuối
-
D.
Ổi
-
A.
87 triệu dân
-
B.
8 triệu dân
-
C.
79 triệu dân
-
D.
10 triệu dân
-
A.
Chó
-
B.
Mèo
-
C.
Cá
-
D.
Chim
-
A.
67 nghìn người
-
B.
87 nghìn người
-
C.
67 triệu người
-
D.
79 nghìn người
Lời giải và đáp án
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Môn học |
Ngữ văn |
Toán |
Ngoại ngữ 1 |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Điểm thi HKI |
6 |
7 |
7 |
7 |
6 |
5 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.
- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.
Ngữ văn: Chiều cao 6
Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.
Lịch sử và Địa lí chiều cao 6
Khoa học tự nhiên chiều cao 5.
Vậy ta có biểu đồ cột:
Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.
Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.
Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn
Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.
Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
-
A.
6
-
B.
1
-
C.
7
-
D.
2
Đáp án : B
Tìm số bạn thích mận của lớp sau khi thêm một bạn.
Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.
Biểu đồ cột là:
Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau
Các loại quả |
Cam |
Xoài |
Chuối |
Khế |
Ổi |
Số bạn thích |
8 |
9 |
6 |
4 |
3 |
Điền số mấy ở trên cột Khế?
-
A.
9
-
B.
8
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án : D
Số trên cột Khế là số bạn thích khế.
Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
-
A.
88 học sinh
-
B.
90 học sinh
-
C.
102 học sinh
-
D.
140 học sinh
Đáp án: A
Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.
Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
140 - 52=88 (học sinh).
Số học sinh trên trung bình là
-
A.
140
-
B.
178
-
C.
180
-
D.
38
Đáp án: B
Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi
Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là
Có bao nhiêu bạn thích quả cam?
-
A.
8
-
B.
9
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án: A
Số bạn thích cam: chiều cao của cột Cam
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Loại quả có nhiều bạn thích nhất là
-
A.
Cam
-
B.
Xoài
-
C.
Chuối
-
D.
Ổi
Đáp án: B
Tìm số bạn thích của từng loại quả và so sánh.
Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.
Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.
Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.
-
A.
87 triệu dân
-
B.
8 triệu dân
-
C.
79 triệu dân
-
D.
10 triệu dân
Đáp án : B
Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.
Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.
Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.
Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.
-
A.
Chó
-
B.
Mèo
-
C.
Cá
-
D.
Chim
Đáp án : B
Tính số con vật được nuôi và so sánh.
Số chó được nuôi là 5 con
Số mèo là 10 con
Số cá là 7 con
Số chim là 4 con
Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.
-
A.
67 nghìn người
-
B.
87 nghìn người
-
C.
67 triệu người
-
D.
79 nghìn người
Đáp án : C
Đọc số liệu trên cột cần tìm.
Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.