[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức

Meta Title: Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể & sự kiện (Toán 6) Meta Description: Luyện tập kiến thức bài 42 - Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm. Kiểm tra khả năng phân tích, suy luận và dự đoán kết quả các sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này sẽ giúp học sinh làm quen với khái niệm kết quả có thểsự kiện trong trò chơi, thí nghiệm. Qua đó, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng phân tích, suy luận và dự đoán kết quả của các sự kiện một cách logic.

Mục tiêu: Hiểu rõ khái niệm kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm. Phân tích, suy luận và dự đoán được kết quả có thể xảy ra trong một trò chơi hoặc thí nghiệm. Áp dụng kiến thức về kết quả có thể và sự kiện vào thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năng

Kiến thức:
Định nghĩa kết quả có thể và sự kiện.
Các loại sự kiện: sự kiện chắc chắn, sự kiện không thể, sự kiện ngẫu nhiên.
Kỹ năng:
Xác định kết quả có thể và các sự kiện trong một trò chơi, thí nghiệm.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của một sự kiện.
Suy luận và dự đoán kết quả của sự kiện dựa trên các thông tin có sẵn.
Sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn đạt kết quả có thể và sự kiện.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo dạng trắc nghiệm.
Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và câu hỏi thực hành.
Mỗi câu hỏi đều đi kèm với hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức.
Hệ thống chấm điểm tự động giúp học sinh nhận biết được điểm số và nắm vững kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về kết quả có thể và sự kiện có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, như:

Trò chơi: Phân tích luật chơi, dự đoán kết quả của một ván cờ, một ván bài.
Thí nghiệm: Dự đoán kết quả của một thí nghiệm khoa học, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả.
Lựa chọn: Tìm hiểu xác suất trúng thưởng trong một cuộc thi, đưa ra lựa chọn tối ưu trong một tình huống.
Đánh giá: Xác định khả năng thành công của một dự án, đánh giá rủi ro trong một quyết định.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng kiến thức quan trọng cho các chủ đề sau trong chương trình toán học lớp 6 và các lớp trên:

Xác suất
Thống kê
Đại số
Hình học

6. Hướng dẫn học tập

Tập trung đọc hiểu : Đọc kỹ đề bài, phân tích yêu cầu của từng câu hỏi.
Suy luận logic : Áp dụng kiến thức đã học để phân tích, suy luận và đưa ra đáp án.
Kiểm tra lại : Sau khi làm bài, hãy kiểm tra lại các đáp án một cách cẩn thận.
* Luyện tập thường xuyên : Thường xuyên làm bài tập để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.

Từ khóa: Trắc nghiệm, Bài 42, Kết quả có thể, Sự kiện, Trò chơi, Thí nghiệm, Toán 6, Kết nối tri thức, Phân tích, Suy luận, Dự đoán, Xác suất, Thống kê.

Đề bài

Câu 1 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 2 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A.

    M={1;2;3;4}

  • B.

    M={1,2,3,4,5}

  • C.

    M={1,2,3,4}

  • D.

    M={1;2;3;4;5}

Câu 3 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Câu 4 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A.

    5

  • B.

    1, 2, 3, 4, 5

  • C.

    1, 2, 3

  • D.

    1,2

Câu 5 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A.

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B.

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C.

    “Số chấm bằng 0”

  • D.

    “Số chấm bằng 7”

Câu 6 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    4

Câu 7 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 8 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(1\)

Câu 9 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A.

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B.

    \(Y = 6\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 10 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A.

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B.

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C.

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D.

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Câu 11 :

Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

Sự kiện nào sau đây xảy ra?

  • A.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

  • B.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

  • C.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

  • D.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

Câu 12 :

Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rút được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 13 :

Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

  • A.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

  • B.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

  • C.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

  • D.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên

$?$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$?$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Đáp án

1. Rút ngẫu nhiên

$1||một$

thẻ;


2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

$số$

xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Lời giải chi tiết :

Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

Câu 2 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  • A.

    M={1;2;3;4}

  • B.

    M={1,2,3,4,5}

  • C.

    M={1,2,3,4}

  • D.

    M={1;2;3;4;5}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

M={1;2;3;4;5}.

Câu 3 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Đáp án

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

Câu 4 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A.

    5

  • B.

    1, 2, 3, 4, 5

  • C.

    1, 2, 3

  • D.

    1,2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Câu 5 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A.

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B.

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C.

    “Số chấm bằng 0”

  • D.

    “Số chấm bằng 7”

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tất các kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc.

Kiểm tra sự kiện có thể nằm trong các kết quả đó không.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

Câu 6 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các ngày trong tuần mà Ngô có thể chọn.

Đếm số ngày.

Lời giải chi tiết :

Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

Câu 7 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

Câu 8 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

Câu 9 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A.

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B.

    \(Y = 6\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 10 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A.

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B.

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C.

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D.

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

Câu 11 :

Gieo đồng thời 2 con xúc xắc và nhận được số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lần lượt là 1 và 5.

Sự kiện nào sau đây xảy ra?

  • A.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số lẻ.

  • B.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 6.

  • C.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

  • D.

    Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là bằng 5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính tổng số chấm xuất hiện.

- Đối chiếu với đáp án.

Lời giải chi tiết :

Tổng số chấm xuất hiện ở hai con xúc xắc là 1+5=6.

6 là số chẵn nên tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn.

Câu 12 :

Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2;2;3;3;3;4;5;5;5;5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Quân và Hương đã rút được thẻ ghi số lần lượt là 2 và 5.

Có bao nhiêu sự kiện trong các sự kiện sau không xảy ra?

Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xét từng sự kiện.

- Số nguyên tố là số chỉ có ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Sự kiện 1: “Có bạn rút được thẻ số 5”

Bạn Quân rút được thẻ số 2 và bạn Hương rút được thẻ số 5.

=> Sự kiện xảy ra.

Sự kiện 2: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số lẻ”

Số 2 là số chẵn =>  Sự kiện không xảy ra.

Sự kiện 3: “Cả hai bạn đều rút được thẻ ghi số nguyên tố”

Số 2 và 5 đều là số nguyên tố => Sự kiện xảy ra.

Sự kiện 4: “Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3”

2<3 và 5>3

=> Có đúng một bạn rút được thẻ lớn hơn 3 là bạn Hương.

=> Sự kiện xảy ra.

Vậy số sự kiện không xảy ra là 1.

Câu 13 :

Nga quay tấm bìa và thấy mũi tên chỉ vào ô số 3 như hình bên. Hãy cho biết sự kiện nào sau đây xảy ra

  • A.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5

  • B.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số 5

  • C.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3

  • D.

    Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra từng sự kiện.

Lời giải chi tiết :

Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3, mà 3<5 nên sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 5” xảy ra.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm