[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Toán 7 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số vô tỉ và căn bậc hai số học. Học sinh sẽ được làm quen với các đặc điểm, tính chất và cách biểu diễn của số vô tỉ, cùng với việc tìm hiểu về căn bậc hai số học của một số không âm. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu được khái niệm số vô tỉ và phân biệt số vô tỉ với số hữu tỉ. Nắm vững khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm và cách tính. Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán liên quan. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Khái niệm số vô tỉ: Định nghĩa, ví dụ, cách phân biệt số vô tỉ với số hữu tỉ. Căn bậc hai số học của một số không âm: Định nghĩa, ký hiệu, tính chất, ví dụ. So sánh số thực: Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ và số vô tỉ để so sánh các số thực. Các phép toán với căn bậc hai: Cộng, trừ, nhân, chia các biểu thức chứa căn bậc hai. Làm tròn số thực: Làm tròn số thực đến một hàng xác định. Ứng dụng thực tế của số vô tỉ và căn bậc hai: Hiểu được vai trò của số vô tỉ và căn bậc hai trong các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hướng dẫn từ lý thuyết đến thực hành. Phương pháp bao gồm:

Giải thích lý thuyết: Giảng bài chi tiết, minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận, chia sẻ ý kiến, giải quyết các bài tập nhóm. Bài tập thực hành: Giải quyết các bài tập trắc nghiệm, tự luận, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế. Thảo luận và giải đáp thắc mắc: Tạo không gian cho học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp. Đánh giá: Học sinh sẽ được đánh giá bằng bài kiểm tra trắc nghiệm, bài tập tự luận. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như:

Đo đạc: Trong các bài toán đo đạc, diện tích, thể tích.
Kỹ thuật: Thiết kế, tính toán các cấu trúc kỹ thuật.
Toán học: Giải các bài toán phức tạp hơn.
Vật lý: Trong các công thức vật lý, ví dụ như tính tốc độ, quãng đường.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước tiếp theo trong việc học về số thực, nối tiếp kiến thức đã học về số nguyên, số hữu tỉ. Nó cũng là nền tảng cho các bài học về đại số và hình học phức tạp hơn trong các chương trình tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, ví dụ.
Làm bài tập thường xuyên: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập.
Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ ý tưởng, giải đáp thắc mắc.
Tìm hiểu thêm: Tham khảo các tài liệu khác, ví dụ như sách bài tập, tài liệu trực tuyến.
Luyện tập làm bài trắc nghiệm: Làm nhiều bài trắc nghiệm để củng cố kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Số vô tỉ và Căn bậc hai - Toán 7

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6 về số vô tỉ và căn bậc hai số học. Đề kiểm tra kiến thức về khái niệm, tính chất và ứng dụng của số vô tỉ, căn bậc hai. Đáp án chi tiết kèm hướng dẫn giải. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords (40 từ khóa):

số vô tỉ, căn bậc hai số học, số thực, số hữu tỉ, so sánh số thực, phép toán căn bậc hai, làm tròn số thực, ứng dụng thực tế, toán 7, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, chương trình học, kết nối tri thức, kiến thức cơ bản, bài học, phương pháp học, giải bài tập, đánh giá, học sinh, lý thuyết, thực hành, thảo luận, số học, đại số, hình học, đo đạc, kỹ thuật, vật lý, bài kiểm tra, bài 6, đề trắc nghiệm, download, đáp án, hướng dẫn, ví dụ, tính chất, định nghĩa, ký hiệu, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.

Đề bài

Câu 1 :

Số vô tỉ là số:

  • A.

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B.

    Số thập phân hữu hạn

  • C.

    Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

  • D.

    Số hữu tỉ

Câu 2 :

Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

  • A.

    0

  • B.

    Căn bậc hai số học của 15

  • C.

    Căn bậc hai số học của 16

  • D.

    Căn bậc hai số học của 0,25

Câu 3 :

Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

  • A.

    49 m

  • B.

    0,7 km

  • C.

    70 m

  • D.

    24,01 m

Câu 4 :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

Tìm số a.

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

  • B.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

Câu 5 :

Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

  • A.

    5,2 triệu đồng

  • B.

    52 triệu đồng

  • C.

    1,3312 triệu đồng

  • D.

    3,328 triệu đồng

Câu 6 :

Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A.

    7

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{4}\)

  • D.

    11

Câu 7 :

Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

  • A.

    112 cây

  • B.

    108 cây

  • C.

    116 cây

  • D.

    128 cây

Câu 8 :

Tính giá trị của \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • A.

    2,5

  • B.

    2,47

  • C.

    0,47

  • D.

    0,58

Câu 9 :

So sánh: \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

  • A.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

  • B.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

  • C.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

  • D.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

Câu 10 :

Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2}  = 4\)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 11 :

So sánh \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15} \) và \(7.\)

  • A.

    \(A > 7\)

  • B.

    $A < 7$

  • C.

    \(A = 7\)  

  • D.

    \(A \ge 7\)

Câu 12 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

  • A.

    \(0\)

  • B.

    $1$

  • C.

    \(2\)  

  • D.

    \(311\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x}  = 6\).

  • A.

    \(x =  \pm 18\)

  • B.

    $x = 19$

  • C.

    \(x = 18\)  

  • D.

    \(x = 36\)

Câu 14 :

Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

  • A.

    \(x = 15\)

  • B.

    $x =  - 15$

  • C.

    \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15\)

  • D.

    \(x = 25\)

Câu 15 :

Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop  = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop  = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop  = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16}  + \sqrt 9 \mathop  = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop  = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

  • A.

    Bạn đã làm đúng.

  • B.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

  • C.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

  • D.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

Câu 16 :

So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • A.

    \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • B.

    \(\sqrt {9.16}  < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • C.

    \(\sqrt {9.16}  > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)  

  • D.

    Không thể so sánh

Câu 17 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{8}{{11}}\)

  • B.

    $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

  • C.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  \pm \dfrac{8}{{11}}\)  

  • D.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

Câu 18 :

Tính \(\sqrt {49} \)

  • A.

    \( - 7\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \( \pm 7\)  

  • D.

    \(7\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số vô tỉ là số:

  • A.

    Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  • B.

    Số thập phân hữu hạn

  • C.

    Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

  • D.

    Số hữu tỉ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Câu 2 :

Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

  • A.

    0

  • B.

    Căn bậc hai số học của 15

  • C.

    Căn bậc hai số học của 16

  • D.

    Căn bậc hai số học của 0,25

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm căn bậc hai số học của các số.

Lời giải chi tiết :

Số 0 không là số vô tỉ

Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.

0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.

Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

Câu 3 :

Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

  • A.

    49 m

  • B.

    0,7 km

  • C.

    70 m

  • D.

    24,01 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm căn bậc hai số học của một số.

Chú ý đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Đổi 0,49 ha  = 4900 m2

Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900}  = 70(m)\)

Câu 4 :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

Tìm số a.

  • A.

    \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

  • B.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số x là căn bậc hai số học của số a khi a > 0 và  a = x2

Lời giải chi tiết :

Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\) nên \(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)

Câu 5 :

Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

  • A.

    5,2 triệu đồng

  • B.

    52 triệu đồng

  • C.

    1,3312 triệu đồng

  • D.

    3,328 triệu đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính diện tích 1 viên gạch

Tính số viên gạch cần dùng

Tính số tiền cần dùng để mua gạch

Lời giải chi tiết :

Đổi 40 cm = 0,4 m

Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)

Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)

Số tiền cần dùng để mua gạch là:

400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)

Câu 6 :

Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

  • A.

    7

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{17}}{4}\)

  • D.

    11

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính \(\sqrt {{a^2}}  = a(a \ge 0)\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)

Câu 7 :

Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

  • A.

    112 cây

  • B.

    108 cây

  • C.

    116 cây

  • D.

    128 cây

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính cạnh hình vuông: Hình vuông có diện tích a thì có cạnh là \(\sqrt a \)

+ Tính số cây trồng được trên 1 cạnh hình vuông = cạnh hình vuông : khoảng cách giữa 2 cây + 1

+ Tính số cây trồng được = 4 . số cây trồng được trên 1 cạnh  - 4 cây trồng ở 4 đỉnh đã được tính 2 lần.

Lời giải chi tiết :

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

\(\sqrt {196}  = 14\) ( cm)

Đổi 50 cm = 0,5 m

Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)

Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên

Số cây hoa trồng được là:

29 . 4 – 4 = 112 ( cây)

Câu 8 :

Tính giá trị của \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • A.

    2,5

  • B.

    2,47

  • C.

    0,47

  • D.

    0,58

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\sqrt {20}  - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47

Câu 9 :

So sánh: \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

  • A.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

  • B.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

  • C.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

  • D.

    \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a  < \sqrt b \)

Chú ý: Nếu a < b , b < c thì a < c

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\sqrt {14}  < \sqrt {16}  = 4;\sqrt 8  < \sqrt 9  = 3\) nên \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < 4 + 3 = 7

\(\sqrt {50} \) > \(\sqrt {49}  = 7\)

Như vậy, \(\sqrt {14}  + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

Câu 10 :

Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2}  = 4\)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bình phương cả 2 vế, tìm x

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt{-3x + 2} = 4 \) (ĐK: \(-3x + 2 \geq 0 \) hay \(x \leq \frac{2}{3}\))
\(\left( \sqrt{-3x + 2} \right)^2 = 4^2\)
\( -3x + 2 = 16\)
\(-3x = 14\)
\(x = -\frac{14}{3} \quad \text{(TM)}\)
Vậy \(x = -\frac{14}{3}\)

Vậy có 1 số thực x thỏa mãn.

Câu 11 :

So sánh \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15} \) và \(7.\)

  • A.

    \(A > 7\)

  • B.

    $A < 7$

  • C.

    \(A = 7\)  

  • D.

    \(A \ge 7\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng cách so sánh hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):

+ Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a  = \sqrt b \) .

+ Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a  > \sqrt b \) .

+ Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a  < \sqrt b .\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(7 < 9\) nên \(\sqrt 7  < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7  < 3\) (1)

Vì \(15 < 16\) nên \(\sqrt {15}  < \sqrt {16} \) hay \(\sqrt {15}  < 4\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(A = \sqrt 7  + \sqrt {15}  < 3 + 4\) hay \(A < 7.\)

Câu 12 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

  • A.

    \(0\)

  • B.

    $1$

  • C.

    \(2\)  

  • D.

    \(311\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {2x + 3}  = 25\)

Suy ra \(2x + 3 = {25^2}\)

\(2x + 3 = 625\)

\(2x = 625 - 3\)

\(2x = 622\)

\(x = 311\)

Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 311.\)

Câu 13 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x}  = 6\).

  • A.

    \(x =  \pm 18\)

  • B.

    $x = 19$

  • C.

    \(x = 18\)  

  • D.

    \(x = 36\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {2x}  = 6\)

\(2x = {6^2}\)

\(2x = 36\)

\(x = 18.\)

Vậy \(x = 18.\)

Câu 14 :

Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

  • A.

    \(x = 15\)

  • B.

    $x =  - 15$

  • C.

    \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15\)

  • D.

    \(x = 25\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi xét các trường hợp có thể xảy ra của cơ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^2} = 225\)\( \Rightarrow {x^2} = {15^2}\)

Suy ra \(x = 15\) hoặc \(x =  - 15.\)

Câu 15 :

Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop  = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop  = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop  = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16}  + \sqrt 9 \mathop  = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop  = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

  • A.

    Bạn đã làm đúng.

  • B.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

  • C.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

  • D.

    Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta không có tính chất sau: \(\sqrt {A + B}  = \sqrt A  + \sqrt B \)

Lời giải chi tiết :

Vì \(\sqrt {16 + 9}  < \sqrt {16}  + \sqrt 9 \,\left( {{\rm{do }}\sqrt {25}  = 5 < 7} \right)\)  nên bạn đã làm sai từ bước (3).

Câu 16 :

So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • A.

    \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • B.

    \(\sqrt {9.16}  < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

  • C.

    \(\sqrt {9.16}  > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)  

  • D.

    Không thể so sánh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {9.16}  = \sqrt {144}  = 12\) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16}  = 3.4 = 12\)

Nên \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

Câu 17 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{8}{{11}}\)

  • B.

    $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

  • C.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  \pm \dfrac{8}{{11}}\)  

  • D.

    \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a  \ge 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\dfrac{{64}}{{121}} = {\left( {\dfrac{8}{{11}}} \right)^2}\) nên $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}}  =  - \dfrac{8}{{11}}$

Câu 18 :

Tính \(\sqrt {49} \)

  • A.

    \( - 7\)

  • B.

    \(9\)

  • C.

    \( \pm 7\)  

  • D.

    \(7\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

Căn bậc hai của một số $a$  không âm là số $x$  sao cho \({x^2} = a.\)

Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a  \ge 0\).

Lời giải chi tiết :

Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49}  = 7.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm