[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 24: Biểu thức đại số Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 24: Biểu thức đại số - Toán 7 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về biểu thức đại số, một khái niệm nền tảng trong toán học. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức, và các phép biến đổi đơn giản. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm biểu thức đại số, vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác và nhanh chóng.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm biểu thức đại số: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, cấu trúc, và các thành phần của một biểu thức đại số. Phân biệt các loại biểu thức đại số: Học sinh sẽ phân biệt được các dạng biểu thức đại số khác nhau (đơn thức, đa thức). Tính giá trị của một biểu thức đại số: Học sinh sẽ vận dụng các quy tắc tính toán để tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Thực hiện các phép tính với biểu thức đại số: Học sinh sẽ được ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia các biểu thức đại số. Giải các bài toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các bài toán trắc nghiệm về biểu thức đại số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Các câu hỏi sẽ được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của đề trắc nghiệm, bao gồm các đáp án lựa chọn A, B, C, D. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách đọc đề bài cẩn thận, phân tích câu hỏi, và lựa chọn đáp án chính xác. Bài học sẽ kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức và củng cố kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về biểu thức đại số có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Mô tả các quy luật toán học: Biểu thức đại số giúp mô tả các quy luật toán học một cách tổng quát.
Giải quyết các bài toán thực tế: Biểu thức đại số có thể được sử dụng để giải quyết các bài toán thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mô hình hóa các vấn đề: Biểu thức đại số là công cụ hữu ích để mô hình hóa các vấn đề phức tạp thành các biểu thức toán học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7, kết nối với các khái niệm đã học trước đó về số học, đại số cơ bản. Nó cũng là nền tảng cho việc học các khái niệm phức tạp hơn trong các lớp học sau. Bài học này giúp học sinh chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các phép biến đổi và giải phương trình trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Học sinh cần hiểu rõ khái niệm biểu thức đại số, các phép tính và các dạng toán. Làm bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Xem lại những câu hỏi sai: Học sinh cần phân tích lỗi sai của mình để hiểu rõ nguyên nhân và tránh mắc lỗi tương tự trong tương lai. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên chủ động hỏi giáo viên hoặc các bạn để được hỗ trợ. * Tìm hiểu thêm ví dụ: Tìm kiếm các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức đã học. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Biểu thức đại số Toán 7 Mô tả Meta: Luyện tập trắc nghiệm bài Biểu thức đại số Toán 7 Kết nối tri thức. Củng cố kiến thức về đơn thức, đa thức, tính giá trị biểu thức và các phép toán. Đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh làm quen với các dạng bài. Từ khóa: Trắc nghiệm Toán 7, Biểu thức đại số, Đơn thức, Đa thức, Tính giá trị biểu thức, Phép cộng trừ nhân chia biểu thức đại số, Toán lớp 7 Kết nối tri thức, Bài tập trắc nghiệm, Giải bài tập, Ôn tập, Kiểm tra, Đề thi, Câu hỏi trắc nghiệm, Đại số, Biểu thức, Giá trị, Phép toán, Đề kiểm tra, Đề thi học kì, Đề thi giữa kì, Đề cương, Bài tập, Bài giảng, Lý thuyết, Giáo án, Hướng dẫn, Giải đáp, Kết nối tri thức, Làm bài tập, Đáp án, Phương pháp học, Luyện tập, Ôn tập, Kiến thức cơ bản, Kỹ năng, Làm bài tập trắc nghiệm, Học online, Học trực tuyến, Giải đáp thắc mắc, Giáo trình, Sách giáo khoa, Bài giảng online, Tài liệu học tập, Toán 7

Lưu ý: 40 từ khóa được liệt kê, có thể bổ sung thêm nếu cần.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

  • A.

    0

  • B.

    \({x^2} - 5x + 1\)

  • C.

    \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

  • A.

    \(a;b\)

  • B.

    \(a;b;x;y\)

  • C.

    \(x;y\)

  • D.

    \(a;b;x\)

Câu 3 :

“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

  • A.

    \({a^3} + {b^3}\)

  • B.

    \({\left( {a + b} \right)^3}\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2}\)

  • D.

    \({\left( {a + b} \right)^2}\)

Câu 4 :

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

  • A.

    \(4\left( {x + y} \right)\)

  • B.

    \(22\left( {x + y} \right)\)

  • C.

    \(4y + 18x\)

  • D.

    \(4x + 18y\)

Câu 5 :

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

  • A.

    \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • B.

    \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • C.

    \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • D.

    \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

  • A.

    11

  • B.

    -7

  • C.

    -21

  • D.

    -5

Câu 7 :

Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3\)

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A = B\)    

  • C.

    \(A < B\)

  • D.

    \(A \ge B\)

Câu 8 :

Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\)  phút.

  • A.

    \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • B.

    \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • C.

    \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • D.

    \(480 + ax\) (lít)

Câu 9 :

Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

  • A.

    \(B = 54\)  

  • B.

    \(B = 70.\)     

  • C.

    \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)  

  • D.

    \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)  

Câu 10 :

Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \( - 1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

  • A.

    0

  • B.

    \({x^2} - 5x + 1\)

  • C.

    \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số

Lời giải chi tiết :

Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số

Câu 2 :

Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

  • A.

    \(a;b\)

  • B.

    \(a;b;x;y\)

  • C.

    \(x;y\)

  • D.

    \(a;b;x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong biểu thức đại số

+ Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số

+ Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số

Lời giải chi tiết :

Biểu thức \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\) có các biến là \(x;y.\)

Câu 3 :

“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

  • A.

    \({a^3} + {b^3}\)

  • B.

    \({\left( {a + b} \right)^3}\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2}\)

  • D.

    \({\left( {a + b} \right)^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.

Lời giải chi tiết :

Tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)

Câu 4 :

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

  • A.

    \(4\left( {x + y} \right)\)

  • B.

    \(22\left( {x + y} \right)\)

  • C.

    \(4y + 18x\)

  • D.

    \(4x + 18y\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian

Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp

Lời giải chi tiết :

Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)

Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)

Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)

Câu 5 :

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

  • A.

    \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • B.

    \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • C.

    \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • D.

    \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

  • A.

    11

  • B.

    -7

  • C.

    -21

  • D.

    -5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\), ta được:

\( - {\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 5 =  - \left( { - 8} \right) - 2.4 - 5 = 8 - 8 - 5 =  - 5\)

Câu 7 :

Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3\)

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A = B\)    

  • C.

    \(A < B\)

  • D.

    \(A \ge B\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\)  để tìm giá trị của biểu thức \(A.\)

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\)  để tìm giá trị của biểu thức \(B\)

+ So sánh kết quả vừa tính được của \(A\) và \(B.\)

Lời giải chi tiết :

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\)  ta được \(A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) ta được \(B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2}\) \( =  - 9 + 54 - 27 = 18.\)

Vậy\(A < B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3.\)

Câu 8 :

Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\)  phút.

  • A.

    \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • B.

    \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • C.

    \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • D.

    \(480 + ax\) (lít)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài:

+ Tính lượng nước chảy vào trong \(a\) phút

+ Tính lượng nước chảy ra trong \(a\) phút

+ Lượng nước có trong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

Lời giải chi tiết :

ong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

Lời giải

Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)

Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)

Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là

\(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

Câu 9 :

Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

  • A.

    \(B = 54\)  

  • B.

    \(B = 70.\)     

  • C.

    \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)  

  • D.

    \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm \(x\) từ \(\left| x \right| = 4\)

+ Thay các giá trị vừa tìm được của \(x\) vào \(B\) để tính giá trị của \(B.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left| x \right| = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\)

+ Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

\({5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)

Vậy \(B = 54\) tại \(x = 4.\)

+ Trường hợp 2: x = –4:  Thay x = –4 vào biểu thức ta có:

\(5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)

Vậy \(B = 70\) tại \(x = -4.\)

Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

Câu 10 :

Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \( - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các đánh giá : \({x^2} \ge 0\,;\,\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;\,\,\left| {y - 5} \right| \ge 0\)với mọi \(x \in R,\,y \in R\)nên \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge  - 1\) với mọi \(x \in R,\,y \in R\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\y = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \( - 1\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\)  hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm