[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng môn Toán 7 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc trắc nghiệm kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng, một dạng biểu đồ phổ biến trong thống kê. Học sinh sẽ được làm quen với cách đọc, phân tích và giải thích thông tin từ biểu đồ đoạn thẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ cách vẽ, đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ đoạn thẳng. Phân biệt được các loại biểu đồ và lựa chọn loại biểu đồ phù hợp với dữ liệu. Áp dụng kiến thức biểu đồ đoạn thẳng vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Rèn kỹ năng tư duy logic và phân tích dữ liệu. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Khái niệm về biểu đồ đoạn thẳng: Định nghĩa, đặc điểm và cách thức biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng. Cách đọc biểu đồ đoạn thẳng: Xác định các giá trị trên trục hoành và trục tung, hiểu ý nghĩa của các điểm trên biểu đồ. Phân tích dữ liệu từ biểu đồ: Nhận biết xu hướng thay đổi của dữ liệu, so sánh các giá trị khác nhau và rút ra kết luận. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: Học sinh sẽ được thực hành vẽ biểu đồ đoạn thẳng dựa trên dữ liệu đã cho. Giải quyết bài toán thực tế liên quan đến biểu đồ đoạn thẳng: Áp dụng kiến thức để giải thích và phân tích các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:
Giải thích lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày chi tiết về khái niệm, cách đọc, phân tích và vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài tập minh họa:
Các ví dụ minh họa sẽ được trình bày rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, tự luận để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được thảo luận nhóm để chia sẻ ý tưởng, giải quyết vấn đề và học hỏi lẫn nhau.
Kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Theo dõi kết quả học tập:
Học sinh có thể sử dụng biểu đồ đoạn thẳng để theo dõi điểm số của mình trong các môn học.
Phân tích tình hình kinh tế:
Biểu đồ đoạn thẳng có thể được dùng để phân tích tình hình kinh tế, doanh thu, chi phí của một doanh nghiệp.
Theo dõi sự phát triển của một vấn đề:
Biểu đồ đoạn thẳng giúp theo dõi sự phát triển của một vấn đề trong xã hội hoặc môi trường.
Đánh giá hiệu suất công việc:
Biểu đồ đoạn thẳng có thể được dùng để đánh giá hiệu suất công việc của một nhân viên.
Bài học này kết nối với các bài học trước về thống kê và biểu đồ. Học sinh cần nắm vững các kiến thức về số liệu, bảng số liệu để có thể hiểu rõ hơn về cách biểu diễn và phân tích dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng. Các bài học sau sẽ tiếp tục áp dụng kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng để phân tích dữ liệu phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Cần hiểu rõ khái niệm, các bước vẽ, đọc và phân tích biểu đồ đoạn thẳng.
Làm các bài tập minh họa:
Thực hành giải các bài tập minh họa để hiểu rõ hơn cách áp dụng kiến thức.
Làm bài tập thực hành:
Làm nhiều bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Thảo luận với bạn bè:
Thảo luận với bạn bè để chia sẻ ý tưởng, cùng nhau giải quyết các bài toán khó.
Tìm kiếm thêm tài liệu:
Tìm kiếm thêm tài liệu, ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng để hiểu rõ hơn về cách vẽ và phân tích dữ liệu.
Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm về biểu đồ đoạn thẳng lớp 7 theo chương trình Kết nối tri thức. Bài tập đa dạng, giúp học sinh luyện tập kỹ năng đọc, phân tích và vẽ biểu đồ. Đánh giá kiến thức hiệu quả, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
Keywords (40 từ khóa):Biểu đồ đoạn thẳng, Toán 7, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm, Bài tập, Thống kê, Đọc biểu đồ, Phân tích dữ liệu, Vẽ biểu đồ, Số liệu, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Phương pháp học, Kiến thức, Kỹ năng, Thảo luận, Nhóm, Ứng dụng thực tế, Dữ liệu, Xu hướng, So sánh, Kết luận, Xác định giá trị, Trục hoành, Trục tung, Điểm, Bài kiểm tra, Ôn tập, Học tập, Học sinh, Giáo dục, Toán học, Thống kê, Biểu đồ, Phân tích, Giải quyết vấn đề, Dữ liệu, Dữ liệu số.
Đề bài
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Lời giải và đáp án
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đáp án : C
Công dụng của biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Đáp án : C
Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng
Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có thuật ngữ “ đường chéo”
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Đáp án : D
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Trường hợp A,B,C nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì chúng thể hiện sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.
Trường hợp D nên dùng biểu đồ hình quạt tròn
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Đáp án: C
Đọc số liệu tương ứng với ngày đó
Từ biểu đồ, ngày thứ 4, cây đậu cao 1,4 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Đáp án: D
Quan sát khoảng thời gian với đoạn thẳng có độ dốc lớn nhất
Ngày 5, chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm)
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Đáp án: C
+ Xác định thời điểm bạn Cát cất được nhiều cá nhất là mấy giờ
+ Xác định lần cất vó ứng với giờ đó
Lúc 10 giờ, bạn Cát cất vó được nhiều cá nhất. Đây là lần cất vó thứ 4 của bạn Cát
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Đáp án: D
+ Xác định số cá mỗi giờ bạn Cát bắt được.
+ Tính tổng số cá bắt được ở các giờ.
Số cá bắt được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ lần lượt là 8;6;3;10;7;9.
Tổng số cá bắt được là:
8+6+3+10+7+9 = 43 ( con)
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Đáp án: B
Tính phần trăm doanh thu tăng:
Cách 1: Doanh thu tăng : doanh thu tháng cũ . 100%
Cách 2: Doanh thu tháng mới : doanh thu tháng cũ . 100% – 100%
Cách 1:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng thêm 85 – 52 = 33 triệu đồng
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{33}}{{52}}.100\% \approx 63\% \)
Cách 2:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{85}}{{52}}.100\% - 100\% \approx 63\% \)
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Đáp án: C
Tính trung bình của n số, ta lấy tổng của n số : n
Doanh thu trung bình mỗi tháng của cửa hàng là:
(52+54+56+68+50+64+60+70+62+52+70+85):12 \( \approx \) 62 ( triệu đồng)