[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 11: Định lí và Chứng minh Định lí u2013 Toán 7 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm định lí và cách chứng minh định lí trong toán học, cụ thể cho chương trình Toán 7 Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của một định lí, phân biệt được định lí với một bài toán, và quan trọng nhất là nắm vững quy trình chứng minh một định lí, từ việc xác định giả thiết và kết luận đến việc sắp xếp các bước chứng minh logic và chặt chẽ. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, giúp học sinh làm quen và vận dụng kiến thức đã học.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu biết: Học sinh sẽ hiểu được khái niệm định lí, giả thiết, kết luận của một định lí. Họ sẽ nhận biết được sự khác biệt giữa một định lí và một bài toán. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định được giả thiết và kết luận của một định lí. Hơn nữa, họ sẽ phát triển khả năng lập luận logic, sắp xếp các bước chứng minh một cách chặt chẽ và trình bày luận điểm một cách rõ ràng, khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm về định lí, giả thiết, kết luận. Phân tích ví dụ: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để minh họa cho từng bước chứng minh định lí. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích ví dụ và xác định các bước chứng minh. Thực hành bài tập: Sau khi học lý thuyết và phân tích ví dụ, học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về định lí và chứng minh định lí có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và các lĩnh vực khác. Việc hiểu và vận dụng các định lí giúp học sinh:

Giải quyết vấn đề: Áp dụng vào các tình huống thực tế, học sinh có thể giải quyết các bài toán phức tạp bằng cách dựa vào các định lí đã học.
Suy luận logic: Kỹ năng chứng minh định lí giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích, và giải quyết vấn đề một cách có hệ thống.
Hiểu sâu hơn về thế giới xung quanh: Các định lí trong toán học có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như khoa học tự nhiên, kỹ thuật, thiết kế...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, liên kết với các bài học trước về:

Các hình học cơ bản: Kiến thức về các hình học cơ bản là nền tảng để học sinh hiểu và chứng minh các định lí liên quan đến hình học. Các phương pháp chứng minh: Bài học này mở rộng và áp dụng các phương pháp chứng minh đã học ở các bài học trước. Các bài toán chứng minh khác: Bài học này là bước đệm để học sinh chuẩn bị cho việc chứng minh các định lí phức tạp hơn trong các bài học sau. 6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ bài giảng: Cần hiểu rõ khái niệm định lí, giả thiết, kết luận.
Phân tích các ví dụ: Cần nắm vững cách phân tích ví dụ và xác định các bước chứng minh.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi đáp: Nếu có khó khăn, học sinh nên chủ động đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Tự học: Nên tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Định lí & Chứng minh - Toán 7 Kết nối tri thức Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Đề trắc nghiệm đầy đủ về Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức. Bài tập đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức về định nghĩa, giả thiết, kết luận và các bước chứng minh một định lí. Thử thách khả năng tư duy logic của bạn! Keywords: Trắc nghiệm, Toán 7, Định lí, Chứng minh định lí, Giả thiết, Kết luận, Toán Kết nối tri thức, Hình học, Lập luận, Logic, Phương pháp chứng minh, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Đề kiểm tra, Kiểm tra 15 phút, Kiểm tra 45 phút, Lớp 7, Kết nối tri thức, Học Toán, Ôn tập, Đề thi, Bài tập, Giáo dục, Trắc nghiệm Toán, Bài 11, Kỹ năng giải toán, Kỹ năng tư duy.

Đề bài

Câu 1 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B.

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 2 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B.

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D.

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Câu 3 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\)

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Câu 4 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Câu 5 :

Phần giả thiết:  \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

  • A.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

  • B.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Câu 6 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

GT

\(a \bot c;b \bot c\)

KL

\(a//c\)

 

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Câu 7 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

GT

\(a//b;c \bot a\)

KL

\(c \bot b\)

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 9 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

  • B.

    2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

  • C.

    Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

  • D.

    2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

Câu 10 :

Chọn câu sai:

  • A.

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B.

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C.

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D.

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Câu 11 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B.

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”.

Lời giải chi tiết :

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

Câu 2 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B.

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D.

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

+ “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

+ “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.”

+ “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

Câu D không là định lí vì khẳng định D sai

Câu 3 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\)

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

Câu 4 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

Kết luận: \(OE \bot OF\)

Câu 5 :

Phần giả thiết:  \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

  • A.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

  • B.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét vị trí của góc A1 so với góc B1 rồi xét giả thiết của từng định lý

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)) thì a // b

Vậy định lý là: “Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song”

Câu 6 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

GT

\(a \bot c;b \bot c\)

KL

\(a//c\)

 

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Câu 7 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

GT

\(a//b;c \bot a\)

KL

\(c \bot b\)

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

Câu 8 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Câu 9 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh trùng nhau

  • B.

    2 tia phân giác của 2 góc phụ nhau thì vuông góc với nhau

  • C.

    Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

  • D.

    2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 cạnh của 1 góc bẹt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét tính đúng, sai của từng khẳng định

Lời giải chi tiết :

+ Tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là đối nhau nên A sai

+ 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau nên B sai

+ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên C sai

+ 2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau nên là 2 cạnh của 1 góc bẹt. Do đó D đúng.

Câu 10 :

Chọn câu sai:

  • A.

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B.

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C.

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D.

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …”

Các khẳng định B,C,D đúng .

Câu 11 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm