[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức
1. Tổng quan về bài học:Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các yếu tố cấu thành, tính chất, và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của chúng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm này, vận dụng linh hoạt vào việc giải quyết các bài toán liên quan, và phát triển khả năng tư duy logic trong hình học không gian.
2. Kiến thức và kỹ năng:Học sinh sẽ:
Hiểu rõ: Khái niệm hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các yếu tố cấu thành (mặt, cạnh, đỉnh), mối quan hệ giữa chúng. Nắm vững: Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Vận dụng: Công thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tính toán kích thước, diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Phân tích: Các bài toán phức tạp, phân tích và tìm ra cách giải phù hợp. Phát triển: Khả năng tư duy không gian, logic, và khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ toán học. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:
Giải thích chi tiết:
Các khái niệm về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các công thức tính toán.
Ví dụ minh họa:
Các bài toán cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, để giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức.
Thảo luận nhóm:
Thúc đẩy sự tương tác và chia sẻ kiến thức giữa các thành viên trong nhóm.
Bài tập thực hành:
Bao gồm các bài tập trắc nghiệm, tự luận, và bài tập mở rộng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Đánh giá:
Đánh giá liên tục quá trình học tập của học sinh thông qua các câu hỏi, bài tập và bài kiểm tra.
Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế như:
Xây dựng: Tính toán diện tích vật liệu xây dựng, thể tích vật liệu cần thiết. Thiết kế: Thiết kế các đồ vật có hình dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương. Sản xuất: Tính toán thể tích, diện tích của các sản phẩm công nghiệp. Đo lường: Đo lường thể tích của các vật thể trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình học:Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, kết nối với các bài học trước về hình học phẳng và chuẩn bị cho các bài học sau về hình học không gian phức tạp hơn. Bài học cũng giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức về đại số, số học đã được học trước đó.
6. Hướng dẫn học tập:Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ: Lý thuyết và ví dụ minh họa trong bài học. Ghi chú: Các công thức quan trọng và các khái niệm khó hiểu. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè. Thảo luận: Tham gia thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết vấn đề. Ôn tập: Kiểm tra lại kiến thức đã học thường xuyên. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 7 Bài 36 về Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Củng cố kiến thức về tính chất, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích. Bài tập đa dạng giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế.
Keywords:1. Hình hộp chữ nhật
2. Hình lập phương
3. Diện tích xung quanh
4. Diện tích toàn phần
5. Thể tích
6. Toán 7
7. Kết nối tri thức
8. Bài 36
9. Trắc nghiệm
10. Hình học không gian
11. Công thức toán
12. Bài tập Toán
13. Học toán
14. Học lớp 7
15. Kiến thức hình học
16. Phương pháp học tập
17. Ứng dụng thực tế
18. Bài tập trắc nghiệm
19. Bài tập tự luận
20. Thảo luận nhóm
21. Tư duy không gian
22. Logic toán học
23. Diện tích
24. Thể tích hình học
25. Kích thước hình học
26. Cạnh
27. Mặt
28. Đỉnh
29. Mối quan hệ hình học
30. Vận dụng kiến thức
31. Phương pháp giải bài tập
32. Bài học Toán 7
33. Bài kiểm tra Toán
34. Kiểm tra kiến thức
35. Ôn tập kiến thức
36. Học tập hiệu quả
37. Học sinh lớp 7
38. Giáo trình Toán
39. Tài liệu học tập
40. Kết nối tri thức
Đề bài
Hình hộp chữ nhật có
-
A.
\(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
B.
\(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
C.
\(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh
-
D.
\(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
\(AB = CD\)
-
B.
\(B'C' = CC'\)
-
C.
\(CD = AD\)
-
D.
\(BC = B'B'\)
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
6 mặt là hình chữ nhật
-
B.
6 mặt là hình vuông
-
C.
6 mặt là hình thoi
-
D.
8 mặt là hình vuông
Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:
-
A.
64,42 m2
-
B.
47,32 m2
-
C.
48,92 m2
-
D.
53,12 m2
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp
-
A.
276 cm3
-
B.
864 cm3
-
C.
864 cm2
-
D.
276 cm2
Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là
-
A.
a3 ( đvtt)
-
B.
2a3 ( đvtt)
-
C.
8a3 ( đvtt)
-
D.
8a2 ( đvdt)
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là
-
A.
\(216c{m^3}\)
-
B.
\(81c{m^3}\)
-
C.
288 cm3
-
D.
96 cm3
Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?
-
A.
16 cm3
-
B.
4 cm3
-
C.
32 cm3
-
D.
64 cm3
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?
-
A.
40 cm
-
B.
30 cm
-
C.
60 cm
-
D.
50 cm
Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
96 000 đồng
-
B.
61 440 đồng
-
C.
102 400 đồng
-
D.
122 880 đồng
Lời giải và đáp án
Hình hộp chữ nhật có
-
A.
\(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
B.
\(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
C.
\(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh
-
D.
\(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh
Đáp án : B
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật
Quan sát hình vẽ, hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có:
+ \(6\) mặt: \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ADD'A',\)\(BCC'B',\,\,ABB'A',\,\,DCD'C'\)
+ \(8\) đỉnh: \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D,\,\,A',\,\,B',\,\,C',\,\,D'\)
+ \(12\) cạnh: \(AB,\,\,A'B',\,\,BC,\,\,B'C',\,\,CD,\,\,C'D',\,\,DA,\)\(D'A',\,\,AA',\,\,BB',\,\,CC',\,\,DD'\)
Vậy hình hộp chữ nhật có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
\(AB = CD\)
-
B.
\(B'C' = CC'\)
-
C.
\(CD = AD\)
-
D.
\(BC = B'B'\)
Đáp án : A
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật
Quan sát hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), ta thấy:
+ \(AB = CD = A'B' = C'D'\)
+ \(B'C' = BC = A'D' = AD\)
\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng và đáp án B, C, D sai.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
6 mặt là hình chữ nhật
-
B.
6 mặt là hình vuông
-
C.
6 mặt là hình thoi
-
D.
8 mặt là hình vuông
Đáp án : B
Đặc điểm của hình lập phương
Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.
Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:
-
A.
64,42 m2
-
B.
47,32 m2
-
C.
48,92 m2
-
D.
53,12 m2
Đáp án : A
Ta đi tính diện tích xung quanh \({S_2}\), diện tích trần \({S_1}\).
Từ đó, diện tích cần quét vôi là \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\).
Diện tích trần nhà là: S1 = 4,5 . 3,8 = 17,1 (m2)
Diện tích của bốn bức tường là: S2 = 2. (4,5 + 3,8) . 3,2 = 53,12 (m2)
Từ đó, diện tích cần quét vôi là: \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\)= 17,1 + 53,12 – 5,8 = 64,42 (m2)
Vậy diện tích cần quét vôi là 64,42 (m2)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp
-
A.
276 cm3
-
B.
864 cm3
-
C.
864 cm2
-
D.
276 cm2
Đáp án : B
Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)
Diện tích các mặt đã cho là tích của hai kích thước. Thể tích của hình hộp là tích của ba kích thước. Vì vậy ta cần sử dụng cáctích của từng cặp hai kích thước để đưa về tích của ba kích thước.
Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\,\,\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)
- a) Theo đề bài, ta có:
\(\left. \begin{array}{l}ab = 108\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\bc = 72\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\ca = 96\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow ab.bc.ca = 108.72.96\)
\( \Rightarrow {\left( {abc} \right)^2} = 746496\)\( \Rightarrow abc = 864\,\left( {c{m^3}} \right)\)\( \Rightarrow V = abc = 864\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là
-
A.
a3 ( đvtt)
-
B.
2a3 ( đvtt)
-
C.
8a3 ( đvtt)
-
D.
8a2 ( đvdt)
Đáp án : C
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
V = a. 2a. 4a = 8a3 ( đvtt)
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là
-
A.
\(216c{m^3}\)
-
B.
\(81c{m^3}\)
-
C.
288 cm3
-
D.
96 cm3
Đáp án : D
Tính độ dài chiều rộng và chiều cao của hình hộp
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: \(6.\frac{1}{3} = 2\,\left( {cm} \right)\)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 4 . 2 = 8 ( cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 . 2 . 8 = 96 ( cm3)
Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?
-
A.
16 cm3
-
B.
4 cm3
-
C.
32 cm3
-
D.
64 cm3
Đáp án : D
Thể tích hình lập phương cạnh a là V = a3
Thể tích hình lập phương đó là:
V = 43 = 64 (cm3)
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?
-
A.
40 cm
-
B.
30 cm
-
C.
60 cm
-
D.
50 cm
Đáp án : B
Tính thể tích nước ban đầu
Tính thể tích phần bể chứa nước lúc sau
Tính chiều cao mực nước lúc sau
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
\(V = 80.50.25 = 100000\;c{m^3}\)
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
\({V_1} = V + 20000 = 100000 + 20000 = 120000\;c{m^3}\)
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi.
Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
\(V = 80.50.h = 120000 \Rightarrow h = \frac{V}{{80.50}} = \frac{{120000}}{{80.50}} = 30\;cm\)
Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
-
A.
96 000 đồng
-
B.
61 440 đồng
-
C.
102 400 đồng
-
D.
122 880 đồng
Đáp án : C
Tính diện tích phần cần sơn
Tính tiền = diện tích cần sơn . giá tiền
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương.\( \Rightarrow \)Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.
Diện tích một mặt thùng sắt là:
\(S = 0,{8^2} = 0,64\;{m^2}\)
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
\({S_{mt}} = {S_{mn}} = 5S = 5.0,64 = 3,2\;{m^2}\)
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
\(({S_{mt}} + {S_{mn}}).16000 = (3,2 + 3,2).16000 = 6,4.16000 = 102400\)( đồng)