[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng hai trường hợp bằng nhau của tam giác: Trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.g.c) và Trường hợp góc - cạnh - góc (g.c.g). Học sinh sẽ được làm quen với các định nghĩa, các điều kiện cần và đủ để hai tam giác bằng nhau theo hai trường hợp trên. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức này, từ đó vận dụng giải quyết các bài toán hình học liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ hiểu rõ khái niệm về hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c và g.c.g). Học sinh sẽ nắm được các điều kiện cần và đủ để hai tam giác bằng nhau theo từng trường hợp. Học sinh sẽ phân biệt được các yếu tố cần thiết để áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ, xác định các yếu tố bằng nhau trong hình, vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các kết luận hình học. Học sinh sẽ phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong các bài toán hình học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các định nghĩa và điều kiện cần và đủ để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c và g.c.g, kèm theo các ví dụ minh họa. Bài tập minh họa: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh làm các bài tập minh họa, phân tích từng bước để áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vào giải quyết bài toán. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, trao đổi về các bài tập, từ đó củng cố kiến thức và kỹ năng. Trắc nghiệm: Bài học kết thúc bằng phần trắc nghiệm để kiểm tra mức độ hiểu biết của học sinh về các trường hợp bằng nhau của tam giác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn:

Thiết kế và thi công: Trong xây dựng, thiết kế các công trình, việc xác định độ chính xác của các hình dạng tam giác rất quan trọng. Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, việc sử dụng các tam giác có tính chất bằng nhau giúp tính toán các khoảng cách. Kỹ thuật: Trong các thiết bị kỹ thuật, nhiều bộ phận được thiết kế dựa trên các hình dạng tam giác. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước tiếp theo trong việc học về hình học tam giác, liên hệ trực tiếp với các bài học trước như:

Khái niệm về tam giác, các yếu tố của tam giác.
Các trường hợp bằng nhau của tam giác (nếu có).
Các định lí liên quan đến tam giác.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài: Học sinh cần đọc trước lý thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác. Làm bài tập: Học sinh cần làm thật nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng áp dụng. Tập trung nghe giảng: Học sinh cần tập trung nghe giảng để hiểu rõ các khái niệm và cách giải quyết bài tập. Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi khi gặp khó khăn để được giải đáp. * Làm việc nhóm: Thảo luận nhóm sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn và giải quyết bài tập hiệu quả hơn. Tiêu đề Meta: Trường hợp bằng nhau tam giác Toán 7 Mô tả Meta: Trắc nghiệm Toán 7 về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác. Học bài tập trắc nghiệm, lý thuyết và ứng dụng thực tế. Keywords:

1. Trường hợp bằng nhau tam giác
2. Trường hợp c.g.c
3. Trường hợp g.c.g
4. Tam giác
5. Hình học
6. Toán 7
7. Kết nối tri thức
8. Trắc nghiệm
9. Bài tập
10. Giải toán
11. Cạnh
12. Góc
13. Bằng nhau
14. Chứng minh
15. Định lý
16. Ôn tập
17. Kiểm tra
18. Bài tập trắc nghiệm
19. Phương pháp giải
20. Ví dụ minh họa
21. Kiến thức cơ bản
22. Ứng dụng thực tế
23. Xây dựng
24. Đo đạc
25. Kỹ thuật
26. Giải bài tập
27. Lý thuyết
28. Hệ thống kiến thức
29. Thảo luận nhóm
30. Phân tích hình vẽ
31. Tư duy logic
32. Giải quyết vấn đề
33. Củng cố kiến thức
34. Kiểm tra kiến thức
35. Ôn tập chương
36. Bài tập nâng cao
37. Toán học
38. Học sinh lớp 7
39. Chương trình Kết nối tri thức
40. Tài liệu học tập

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác \(BAC\)  và tam giác \(KEF\)  có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Câu 2 :

Cho tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  có  \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    \(AC = MP\)

  • B.

    \(AB = MN\)

  • C.

    \(BC = NP\)

  • D.

    \(AC = MN\)

Câu 3 :

Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\)  thuộc tia \(Ox\)  kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(OA > OB;MA > MB\)

  • B.

    \(OA = OB;MA = MB\)       

  • C.

    \(OA < OB;MA < MB\)        

  • D.

    \(OA < OB;MA = MB\)

Câu 4 :

Cho hai đoạn thẳng \(BD\)  và \(EC\)  vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta AED = \Delta ABC\)

  • B.

    \(BC = ED\)

  • C.

    \(EB = CD\)

  • D.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

Câu 5 :

Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\)  lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\)  nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)       

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

  • D.

    \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

Câu 6 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB = AC = BC,\)  phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \(120^\circ \)

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)

  • B.

    \(2cm\)

  • C.

    \(3\,cm\)

  • D.

    \(3,5\,cm\)

Câu 8 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(BE = CD\) 

  • B.

    \(BK = KC\)   

  • C.

    \(BD = CE\) 

  • D.

    \(DK = KC\)

Câu 9 :

Cho tam giác \(DEF\)  và tam giác \(HKG\)  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\)  là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 10 :

Cho tam giác \(ABC\)  vuông tại \(A\)  có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\)  sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\)  và \(CE\)  vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(DE = BD + CE\)

  • B.

    \(DE = BD - CE\)       

  • C.

    \(CE = BD + DE\)

  • D.

    \(CE = BD - DE\)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tia phân giác của góc \(ABC\) cắt \(AC\) tại \(D,\) lấy \(E\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(BE = AB.\)

Câu 11

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\)

  • B.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta BED\)

  • C.

    \(DC = DE\)

  • D.

    \(\Delta ABD = \Delta CBD\)

Câu 12

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). So sánh \(EC\) và \(AM\).

  • A.

    \(EC < AM\)

  • B.

    \(EC = AM\)

  • C.

    \(EC > AM\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Câu 13

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). Nối \(AE,\) so sánh số đo \(\widehat {AEC};\widehat {EAM}\).

  • A.

    \(\widehat {AEC} > \widehat {EAM}\)

  • B.

    \(\widehat {AEC} < \widehat {EAM}\)

  • C.

    \(\widehat {AEC} = \widehat {EAM}\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Cho điểm \(A\) nằm trong góc nhọn \(xOy.\) Vẽ \(AH\) vuông góc với \(Ox,\) trên tia đối của tia \(HA\) lấy điểm \(B\) sao cho \(HB = HA.\) Vẽ \(AK\) vuông góc với \(Oy,\) trên tia đổi của tia \(KA\) lấy điểm \(C\) sao cho \(KC = KA.\)

Câu 14

So sánh \(OB;OC\).

  • A.

    \(OB < OC\)

  • B.

    \(OB = OC\)

  • C.

    \(OB > OC\)

  • D.

    \(OB \ge OC\)

Câu 15

Biết \(\widehat {xOy} = \alpha .\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \(3\alpha \)

  • B.

    \(4\alpha \)

  • C.

    \(2\alpha \)

  • D.

    \(\alpha \)

Câu 16 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)         

  • B.

    \(2cm\)           

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    \(3,5\,cm\) 

Câu 17 :

Cho tam giác $ABC$  có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC.$ Trên tia đối của tia $MC$  lấy $D$  sao cho $MD = MC$ . Trên tia đối của tia $NB$ lấy điểm $E$ sao cho $NE = NB.$

(I) \(\Delta AMD = \Delta BMC\)

(II) \(\Delta ANE = \Delta CNB\)

(III) $A,D,E$ thẳng hàng

(IV)  $A$ là trung điểm của đoạn thẳng $DE$

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    \(0\)    

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    $4$     

  • D.

     \(3\)

Cho góc nhọn $xOy$ và $Oz$  là tia phân giác của góc đó. Trên tia $Ox$  lấy điểm $A$  và trên tia $Oy$ lấy điểm $B$ sao cho $OA = OB.$ Gọi $C$ là một điểm bất kỳ trên tia $Oz.$

Câu 18

Chọn câu sai. 

  • A.

    \(AC = OB\)

  • B.

    \(AC = BC\)

  • C.

    \(\widehat {OAC} = \widehat {OBC}\)

  • D.

    \(CO\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}.\)

Câu 19

Gọi \(I\) là giao của \(AB\) và \(Oz.\) Tính góc \(AIC.\)

  • A.

    \(120^\circ \)

  • B.

    \(90^\circ \)

  • C.

    $60^\circ $    

  • D.

    \({100^0}\)

Cho tam giác $ABC$  có $AB = AC = BC,$  phân giác $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $O.$

Câu 20

Chọn câu đúng.

  • A.

    $CE \bot \;AB$

  • B.

    $BD\; \bot AC$

  • C.

    \(DC = BC\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 21

Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)       

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    $120^\circ $

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 22 :

Cho đoạn thẳng \(AB\), trên đường trung trực \(d\) của đoạn \(AB\)  lấy điểm \(M.\) So sánh \(AM\) và \(BM.\)

  • A.

    \(MA = MB\)

  • B.

    \(MA > MB\) 

  • C.

    \(MA < MB\)

  • D.

    \(2.MA = MB\)

Câu 23 :

Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat A = {90^0}\), tia phân giác $BD$  của góc $B$ (\(D \in AC\)). Trên cạnh $BC$  lấy điểm $E$  sao cho $BE = BA.$ Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    \(\widehat {EDC};\widehat {BAC}\)

  • B.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ACB}\)

  • C.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ABC}\)

  • D.

    \(\widehat {EDC};\widehat {EC{\rm{D}}}\)

Câu 24 :

Cho tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có $DE = HK$ , \(\widehat E = \widehat K\), $EF = KG.$ Biết \(\widehat D = {70^0}\). Số đo góc $H$ là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)       

  • D.

    \({100^0}\)

Cho góc nhọn $xOy.$ Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A,C,$ trên tia $Oy$  lấy hai điểm $B,D$ sao cho $OA = OB,OC = OD$ ($A$  nằm giữa $O$ và $C,$$B$ nằm giữa $O$ và $D$ ).

Câu 25

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta OAD = \Delta OCB\)          

  • B.

    \(\Delta ODA = \Delta OBC\)          

  • C.

    \(\Delta AOD = \Delta BCO\)

  • D.

    \(\Delta OAD = \Delta OBC\) .

Câu 26

So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)        

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)       

  • D.

    \(\widehat {CBD} =2.\widehat {CAD}\) .

Câu 27 :

Cho tam giác $BAC$  và tam giác $KEF$  có $BA = EK,$ \(\widehat A = \widehat K\), $CA = KF.$ Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)            

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Câu 28 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $MHK$  có: $AB = MH$ , \(\widehat A = \widehat M\). Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác $ABC$  và $MHK$  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    $BC = MK$

  • B.

    $BC = HK$

  • C.

    $AC = MK$

  • D.

    $AC = HK$

Câu 29 :

Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(NPM\)  có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $MPN$ và tam giác $CBA$  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

  • A.

    \(\widehat M = \widehat A\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat P\)

  • C.

    \(\widehat C = \widehat M\)

  • D.

    \(\widehat A = \widehat N\)

Câu 30 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $MNP$ có  $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP,$ \(\widehat C = \widehat M\) . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta PMN\)

  • B.

    \(\Delta ACB = \Delta PNM\)

  • C.

    \(\Delta BAC = \Delta MNP\)          

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

Câu 31 :

Cho tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK.$ Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc $G$  là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)       

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 32 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\). Biết $AC = 6cm.$ Độ dài $DF$  là:

  • A.

    $4cm\;\;\;\;$

  • B.

    $5cm$                                     

  • C.

    $6cm\;\;\;\;$  

  • D.

    $7cm$

Câu 33 :

Cho tam giác $ABC$  vuông tại $A$  có $AB = AC.$ Qua $A$ kẻ đường thẳng $xy$  sao cho $B,C$ nằm cùng phía với $xy.$ Kẻ $BD$  và $CE$  vuông góc với $xy.$ Chọn câu đúng.

  • A.

    $DE = BD + CE$      

  • B.

    $DE = BD - CE$                       

  • C.

    $CE = BD + DE$

  • D.

    $CE = BD - DE$

Câu 34 :

Cho tam giác $ABC,D$ là trung điểm của $AB.$  Đường thẳng qua $D$  và song song với $BC$  cắt $AC$  ở $E,$  đường thẳng qua $E$  và song song với $AB$  cắt $BC$  ở $F.$ Khi đó

  • A.

    \(\Delta ADE = \Delta EFC\)

  • B.

    \(\Delta ADE = \Delta DBF\)                       

  • C.

    \(\Delta EFC = \Delta DBF\)           

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 35 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0}.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D,\) tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(E.\) Các tia phân giác đó cắt nhau ở \(I.\) Tính độ dài \(ID,\) biết \(IE = 2cm.\)

  • A.

    \(ID = 4cm\)

  • B.

    \(ID = 2cm\)

  • C.

    \(ID = 8cm\)

  • D.

    \(ID = 3cm\)

Câu 36 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB,CD\) song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song \(AC,BD\). Chọn câu đúng:

  • A.

    \(AB = CD\)

  • B.

    \(AB > CD\)

  • C.

    \(AB < CD\)

  • D.

    \(AC > BD\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác \(BAC\)  và tam giác \(KEF\)  có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(BAC\)  và tam giác \(KEF\)  có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) suy ra \(\Delta BAC = \Delta EKF\)(c.g.c)

Câu 2 :

Cho tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  có  \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    \(AC = MP\)

  • B.

    \(AB = MN\)

  • C.

    \(BC = NP\)

  • D.

    \(AC = MN\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\) có hai yếu tố về góc  \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\).

Để tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là \(AB = MN.\)

Câu 3 :

Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\)  thuộc tia \(Ox\)  kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(OA > OB;MA > MB\)

  • B.

    \(OA = OB;MA = MB\)       

  • C.

    \(OA < OB;MA < MB\)        

  • D.

    \(OA < OB;MA = MB\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

+ Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}\) (hai góc so le trong)

\(\widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}\) (hai góc so le trong)

\(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(do Oz là tia phân giác của góc xOy)

Do đó \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)

Xét tam giác \(AOM\)  và tam giác \(BOM\)  có:

 \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)(cmt)

 \(OM\)  là cạnh chung

  \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(cmt)

\( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM(g.c.g)\)

Do đó \(OA = OB;MA = MB\) (các cặp cạnh tương ứng).

Câu 4 :

Cho hai đoạn thẳng \(BD\)  và \(EC\)  vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta AED = \Delta ABC\)

  • B.

    \(BC = ED\)

  • C.

    \(EB = CD\)

  • D.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(AED\)  có:

\(AB = AB;\) \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC}\)(hai góc đối đỉnh); \(AD = DC,\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta AED = \Delta ABC\) (A đúng).

\( \Rightarrow \) \(BC = BD\) (hai cạnh tương ứng) (B đúng);

\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD}\)(hai góc tương ứng) (D đúng).

Câu 5 :

Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\)  lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\)  nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)       

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

  • D.

    \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

+ Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(OAD\) và tam giác \(OBC\) có

\(OA = OB,\)

\(\widehat O\)chung,

\(OC = OD\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\) ( c.g.c)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có \(\widehat {OBC} + \widehat {CBD} = 180^\circ ;\,\widehat {OAD} + \widehat {DAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {CBD} = 180^\circ  - \widehat {OBC}\) và \(\widehat {CAD} = 180^\circ  - \widehat {OAD}\)  mà \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (cmt)

\( \Rightarrow \) \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}.\)

Câu 6 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB = AC = BC,\)  phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \(120^\circ \)

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(BD\) và \(CE\) là tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) và \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE}.\) 

Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(CBD\) có:

+ \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt)

+ Cạnh \(BD\) chung

Suy ra  \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có \(\Delta BCE = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB}\). Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của tam giác) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = \frac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ .\)

Lại có \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt) nên \(\widehat {CBO} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \); \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ .\)

Xét tam giác \(BOC\) có \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên \(\widehat {BOC} = 180^\circ  - 30^\circ  - 30^\circ  = 120^\circ .\)

Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ .\)

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)

  • B.

    \(2cm\)

  • C.

    \(3\,cm\)

  • D.

    \(3,5\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được \(O\) là trung điểm của \(EF\) để tính độ dài \(EF.\)

Lời giải chi tiết :

* Xét tam giác \(OBC\) và \(OAD\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)

+ \(OC = OD\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\)  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác \(OBF\) và \(OAE\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (cmt)

+ \(BF = AE\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta OBF = \Delta OAE\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(OE = OF\) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {AOE} = \widehat {FOB}\)  (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {FOB} + \widehat {FOA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {FOA} + \widehat {AOE} = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \) 3 điểm \(F;\,O;E\) thẳng hàng và \(OE = OF\) nên \(O\) là trung điểm của \(EF \Rightarrow EF = 2.OE = 4\,cm.\)

Câu 8 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(BE = CD\) 

  • B.

    \(BK = KC\)   

  • C.

    \(BD = CE\) 

  • D.

    \(DK = KC\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABE\) và tam giác \(ADC\) có

+ \(AD = AE\left( {gt} \right)\)

 + Góc \(A\) chung

+ \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và \(BE = CD\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = 180^\circ \); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

Lại có \(AB = AC;\,AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nên C đúng.

Xét tam giác \(KBD\) và tam giác \(KCE\) có

\(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\,\left( {cmt} \right)\)

\(BD = EC\,\left( {cmt} \right)\)

\(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}\,\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\)

\( \Rightarrow KB = KC;\,KD = KE\) (hai cạnh tương ứng)  nên B đúng, D sai.

Câu 9 :

Cho tam giác \(DEF\)  và tam giác \(HKG\)  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\)  là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(DEF\)  và tam giác \(HKG\)  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK,\) do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.C.g).

Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

Câu 10 :

Cho tam giác \(ABC\)  vuông tại \(A\)  có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\)  sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\)  và \(CE\)  vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(DE = BD + CE\)

  • B.

    \(DE = BD - CE\)       

  • C.

    \(CE = BD + DE\)

  • D.

    \(CE = BD - DE\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

Mà \({\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}\) (vì tam giác \(ABD\)  vuông tại \(D.\))

\( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\)  (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) (vì tam giác \(ACE\)  vuông tại \(E\) )

\( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

Xét hai tam giác \(BDA\)  và \(AEC\)  có:

\(\widehat {{B_2}} = \widehat {{A_2}}\); \(AB = AC\) (gt) và\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (g.c.g)

\( \Rightarrow \) \(BD = AE\) (hai cạnh tương ứng), \(CE = AD\) (hai cạnh tương ứng).

Do đó \(DE = AD + AE = CE + BD.\)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tia phân giác của góc \(ABC\) cắt \(AC\) tại \(D,\) lấy \(E\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(BE = AB.\)

Câu 11

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\)

  • B.

    \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta BED\)

  • C.

    \(DC = DE\)

  • D.

    \(\Delta ABD = \Delta CBD\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\).

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta EBD\) có:

\(BA = BE\) (gt)

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (vì \(BD\) là tia phân giác \(\widehat {ABC}\))

\(BD\) cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\,(c.g.c)\)

Câu 12

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). So sánh \(EC\) và \(AM\).

  • A.

    \(EC < AM\)

  • B.

    \(EC = AM\)

  • C.

    \(EC > AM\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\) suy ra \(DE = DA\) (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta ADM = \Delta EDC\) từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ABD{\rm{ }} = \Delta EBD\) suy ra \(DE = DA\) (hai cạnh tương ứng). Nối \(AM.\)

Xét \(\Delta ADM\) và \(\Delta EDC\) có:

\(DA = DE\) (chứng minh trên)

\(\widehat {ADM} = \widehat {EDC}\) (hai góc đối đỉnh)

\(DM = DC\,(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta ADM = \Delta EDC\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow AM = EC\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

Câu 13

Trên tia đối của tia \(DE\) lấy điểm \(M\) sao cho \(DM = DC\). Nối \(AE,\) so sánh số đo \(\widehat {AEC};\widehat {EAM}\).

  • A.

    \(\widehat {AEC} > \widehat {EAM}\)

  • B.

    \(\widehat {AEC} < \widehat {EAM}\)

  • C.

    \(\widehat {AEC} = \widehat {EAM}\)

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ADM = \Delta EDC\) suy ra \(AD = ED;\,AM = EC\) (các cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để chứng minh \(\Delta AEC = \Delta EAM\), từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước \(\Delta ADM = \Delta EDC\) suy ra \(AD = ED;\,AM = EC\) (các cạnh tương ứng).

Ta có: \(AD = ED\,\,\,\,(1)\)

           \(DC = DM\,\,\,(2)\)

Cộng (1) và (2) theo vế với vế ta được: \(AD + DC = ED + DM\) hay \(AC = EM\).

Xét \(\Delta AEC\) và \(\Delta EAM\) có:

\(AE\) cạnh chung

\(EC = AM\,(cmt)\)

\(AC = EM\,(cmt)\)

\( \Rightarrow \Delta AEC = \Delta EAM\,(c.c.c)\)

\( \Rightarrow \widehat {AEC} = \widehat {EAM}\) (hai góc tương ứng).

Cho điểm \(A\) nằm trong góc nhọn \(xOy.\) Vẽ \(AH\) vuông góc với \(Ox,\) trên tia đối của tia \(HA\) lấy điểm \(B\) sao cho \(HB = HA.\) Vẽ \(AK\) vuông góc với \(Oy,\) trên tia đổi của tia \(KA\) lấy điểm \(C\) sao cho \(KC = KA.\)

Câu 14

So sánh \(OB;OC\).

  • A.

    \(OB < OC\)

  • B.

    \(OB = OC\)

  • C.

    \(OB > OC\)

  • D.

    \(OB \ge OC\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh \(\Delta OAH = \Delta OBH\), \(\Delta OAK = \Delta OCK\). Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta OAH\) và \(\Delta OBH\) có:

\(OH\) cạnh chung

\(\widehat {OHA} = \widehat {OHB} = {90^o}\)

\(HA = HB\,(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta OAH = \Delta OBH\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng)     (1)

Xét \(\Delta OAK\) và \(\Delta OCK\) có:

\(OK\) cạnh chung

\(\widehat {OKA} = \widehat {OKC} = {90^o}\)

\(KA = KC\,(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta OAK = \Delta OCK\,(c.g.c)\)

\( \Rightarrow OA = OC\) (hai cạnh tương ứng)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(OA = OB = OC.\)

Câu 15

Biết \(\widehat {xOy} = \alpha .\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \(3\alpha \)

  • B.

    \(4\alpha \)

  • C.

    \(2\alpha \)

  • D.

    \(\alpha \)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(\Delta OAH = \Delta OBH\), \(\Delta OAK = \Delta OCK\). Từ đó suy ra \(\widehat {BOH} = \widehat {AOH}\), \(\widehat {AOK} = \widehat {COK}\) (các cặp góc tương ứng), sau đó biến đổi để tìm được số đo của \(\widehat {BOC}.\)

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: \(\Delta OAH = \Delta OBH\), \(\Delta OAK = \Delta OCK\).

Vì \(\Delta OAH = \Delta OBH\) suy ra \(\widehat {BOH} = \widehat {AOH}\) (hai góc tương ứng).

Vì \(\Delta OAK = \Delta OCK\) suy ra \(\widehat {AOK} = \widehat {COK}\) (hai góc tương ứng).

Ta có \(\widehat {BOC} = \widehat {BOA} + \widehat {AOC}\)

\( \Rightarrow \widehat {BOC} = \widehat {BOH} + \widehat {AOH} + \widehat {AOK} + \widehat {COK}\)

\( \Rightarrow \widehat {BOC} = 2\widehat {AOH} + 2\widehat {AOK}\) (vì \(\widehat {BOH} = \widehat {AOH}\) và \(\widehat {AOK} = \widehat {COK}\))

\( \Rightarrow \widehat {BOC} = 2\left( {\widehat {AOH} + \widehat {AOK}} \right) = 2\widehat {xOy} = 2\alpha .\)

Câu 16 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)         

  • B.

    \(2cm\)           

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    \(3,5\,cm\) 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được \(O\) là trung điểm của \(EF\) để tính độ dài \(EF.\)

Lời giải chi tiết :

 * Xét tam giác \(OBC\) và \(OAD\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)

+ \(OC = OD\left( {gt} \right)\)

Suy ra \(\Delta OAD = \Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\)  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác \(OBF\) và \(OAE\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (cmt)

+ \(BF = AE\left( {gt} \right)\)

Suy ra \(\Delta OBF = \Delta OAE\left( {c - g - c} \right)\) nên \(OE = OF\) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {AOE} = \widehat {FOB}\)  (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {FOB} + \widehat {FOA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {FOA} + \widehat {AOE} = 180^\circ \)

Suy ra ba điểm \(F;\,O;E\) thẳng hàng và \(OE = OF\) nên \(O\) là trung điểm của \(EF \Rightarrow EF = 2.OE = 4\,cm.\)

Câu 17 :

Cho tam giác $ABC$  có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC.$ Trên tia đối của tia $MC$  lấy $D$  sao cho $MD = MC$ . Trên tia đối của tia $NB$ lấy điểm $E$ sao cho $NE = NB.$

(I) \(\Delta AMD = \Delta BMC\)

(II) \(\Delta ANE = \Delta CNB\)

(III) $A,D,E$ thẳng hàng

(IV)  $A$ là trung điểm của đoạn thẳng $DE$

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    \(0\)    

  • B.

    \(2\)    

  • C.

    $4$     

  • D.

     \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

(I), (II) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

(III)  Để chứng minh ba điểm $A,D,E$ thẳng hàng ta chứng minh $A$  có hai đường thẳng $AD,AE$ cùng song song với $BC.$

(IV)  Để chứng minh $A$  là trung điểm của $DE$  ta chứng minh $AD$ và $AE$ cùng bằng $BC$ do đó chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

(I) Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta BMC\) có: $DM = MC\left( {gt} \right);$ \(\widehat {BMC} = \widehat {AMD}\) (hai góc đối đỉnh); $AM = BM\left( {gt} \right),$ nên \(\Delta AMD = \Delta BMC\)(c.g.c).

(II) Xét \(\Delta ANE\) và \(\Delta CNB\) có: $AN = NC\left( {gt} \right);$ \(\widehat {ANE} = \widehat {CNB}\)(hai góc đối đỉnh), $NB = NE\left( {gt} \right),$ do đó

\(\Delta CNB = \Delta ANE\)(c.g.c).

(III) Do \(\Delta AMD = \Delta BMC\) nên \(\widehat D = \widehat {{C_1}}\)(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $AD//BC.$

Do  \(\Delta CNB = \Delta ANE\)nên \(\widehat E = \widehat {{B_1}}\)(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $AE//BC.$

Như vậy qua $A$  có hai đường thẳng $AD,AE$ cùng song song với $BC.$  

Do đó $D,A,E$ thẳng hàng. (1)

(IV) Ta có: $AD = BC$ (do \(\Delta AMD = \Delta BMC\)); $AE = BC$ (do \(\Delta CNB = \Delta ANE\)) nên $AD = AE\left( 2 \right)$

Từ (1) và (2) suy ra $A$  là trung điểm của $DE.$

Vậy cả (I); (II); (III); (IV) đều đúng.

Cho góc nhọn $xOy$ và $Oz$  là tia phân giác của góc đó. Trên tia $Ox$  lấy điểm $A$  và trên tia $Oy$ lấy điểm $B$ sao cho $OA = OB.$ Gọi $C$ là một điểm bất kỳ trên tia $Oz.$

Câu 18

Chọn câu sai. 

  • A.

    \(AC = OB\)

  • B.

    \(AC = BC\)

  • C.

    \(\widehat {OAC} = \widehat {OBC}\)

  • D.

    \(CO\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}.\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai và tính chất hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(AOC\) và \(BOC\) có

+ \(OA = OB\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC}\)  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh $OC$ chung

Suy ra \(\Delta AOC = \Delta BOC\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow AC = BC\) (hai cạnh tương ứng); \(\widehat {OAC} = \widehat {OBC}\); \(\widehat {OCA} = \widehat {OCB}\)   (hai góc tương ứng)

Từ đó \(CO\) là tia phân giác của \(\widehat {BCA}.\)

Nên B, C, D đúng, A sai.

Câu 19

Gọi \(I\) là giao của \(AB\) và \(Oz.\) Tính góc \(AIC.\)

  • A.

    \(120^\circ \)

  • B.

    \(90^\circ \)

  • C.

    $60^\circ $    

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(AOI\) và \(BOI\) có

+ \(OA = OB\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\)  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh $OI$ chung

Suy ra \(\Delta AOI = \Delta BOI\left( {c - g - c} \right)\)

Do đó \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO}\) (hai góc tương ứng) mà \(\widehat {AIO} + \widehat {BIO} = 180^\circ \) nên \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = \dfrac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

Hay \(OC \bot AB \Rightarrow \widehat {AIC} = 90^\circ .\)

Cho tam giác $ABC$  có $AB = AC = BC,$  phân giác $BD$ và $CE$ cắt nhau tại $O.$

Câu 20

Chọn câu đúng.

  • A.

    $CE \bot \;AB$

  • B.

    $BD\; \bot AC$

  • C.

    \(DC = BC\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Vì \(BD\) và \(CE\) là tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) và \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE}.\) 

Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(CBD\) có:

+ \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt)

+ Cạnh \(BD\) chung

Suy ra \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {ADB} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng); \(DC = AD\) (hai cạnh tương ứng) nên C sai.

Mà \(\widehat {ADB} + \widehat {CDB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {ADB} = \widehat {CDB} = \dfrac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) . Do đó \(BD \bot AC.\)

Tương tự ta có \(CE \bot AB.\)

Câu 21

Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)       

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    $120^\circ $

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Từ câu trước ta có \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có \(\Delta BCE = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB}\). Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của tam giác) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = \dfrac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ .\)

Lại có \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt) nên \(\widehat {CBO} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \); \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE} = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ .\)

Xét tam giác \(BOC\) có \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên \(\widehat {BOC} = 180^\circ  - 30^\circ  - 30^\circ  = 120^\circ .\)

Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ .\)

Câu 22 :

Cho đoạn thẳng \(AB\), trên đường trung trực \(d\) của đoạn \(AB\)  lấy điểm \(M.\) So sánh \(AM\) và \(BM.\)

  • A.

    \(MA = MB\)

  • B.

    \(MA > MB\) 

  • C.

    \(MA < MB\)

  • D.

    \(2.MA = MB\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh từ đó suy ra \(AM = BM.\)

Lời giải chi tiết :

Đường trung trực của \(AB\) vuông góc với \(AB\) tại trung điểm \(E\) . Do đó \(ME \bot AB;\,EA = EB.\)

Xét tam giác \(MEA\) và tam giác \(MEB\) có \(EA = EB\,\left( {cmt} \right),\) \(\widehat {MEA} = \widehat {MEB} = 90^\circ ,\) cạnh \(ME\) chung nên \(\Delta MEA = \Delta MEB\,\left( {c - g - c} \right)\) suy ra \(MA = MB\) (hai cạnh tương ứng).

Câu 23 :

Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat A = {90^0}\), tia phân giác $BD$  của góc $B$ (\(D \in AC\)). Trên cạnh $BC$  lấy điểm $E$  sao cho $BE = BA.$ Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    \(\widehat {EDC};\widehat {BAC}\)

  • B.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ACB}\)

  • C.

    \(\widehat {EDC};\widehat {ABC}\)

  • D.

    \(\widehat {EDC};\widehat {EC{\rm{D}}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để suy ra \(\widehat {BED} = \widehat {BAD} = 90^\circ \) và lập luận để chỉ ra \(\widehat {EDC} = \widehat {ABC}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác $BDA$  và $BDE$  có:$BA = BE\left( {gt} \right),$ \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (do $BD$ là tia phân giác của góc B);

$BD$ là cạnh chung. Suy ra \(\Delta BDA = \Delta BDE\) (c.g.c) 

Suy ra \(\widehat {BED} = \widehat {BAD} = {90^ \circ }\) (hai góc tương ứng)

Trong các tam giác $ABC$ và $EDC$ vuông ở $A$ và $E,$ ta có:

\(\widehat {ABC} + \widehat C = {90^ \circ }\)  và \(\widehat {EDC} + \widehat C = {90^ \circ }\), suy ra \(\widehat {EDC} = \widehat {ABC}\).

Câu 24 :

Cho tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có $DE = HK$ , \(\widehat E = \widehat K\), $EF = KG.$ Biết \(\widehat D = {70^0}\). Số đo góc $H$ là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)       

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau  từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có $DE = HK$ , \(\widehat E = \widehat K\), $EF = KG.$

do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\) (c.g.c).

Do đó \(\widehat H = \widehat D = {70^0}\) (hai góc tương ứng).

Cho góc nhọn $xOy.$ Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A,C,$ trên tia $Oy$  lấy hai điểm $B,D$ sao cho $OA = OB,OC = OD$ ($A$  nằm giữa $O$ và $C,$$B$ nằm giữa $O$ và $D$ ).

Câu 25

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\Delta OAD = \Delta OCB\)          

  • B.

    \(\Delta ODA = \Delta OBC\)          

  • C.

    \(\Delta AOD = \Delta BCO\)

  • D.

    \(\Delta OAD = \Delta OBC\) .

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

 Xét tam giác \(OAD\) và tam giác \(OBC\) có

$OA = OB,$ góc \(O\) chung, $OD = OC$ suy ra \(\Delta OAD = \Delta OBC\,\left( {c - g - c} \right).\)

Câu 26

So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)        

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)       

  • D.

    \(\widehat {CBD} =2.\widehat {CAD}\) .

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

Lời giải chi tiết :

Vì  \(\Delta OAD = \Delta OBC\,\left( {c - g - c} \right).\) Suy ra \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có \(\widehat {OBC} + \widehat {CBD} = 180^\circ ;\,\widehat {OAD} + \widehat {DAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {CBD} = 180^\circ  - \widehat {OBC}\) và \(\widehat {CAD} = 180^\circ  - \widehat {OAD}\)  mà \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (cmt)

Suy ra \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}.\)

Câu 27 :

Cho tam giác $BAC$  và tam giác $KEF$  có $BA = EK,$ \(\widehat A = \widehat K\), $CA = KF.$ Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)            

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $BAC$  và tam giác $KEF$  có $BA = EK,$ \(\widehat A = \widehat K\), $CA = KF.$ Suy ra \(\Delta BAC = \Delta EKF\) (c.g.c)

Câu 28 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $MHK$  có: $AB = MH$ , \(\widehat A = \widehat M\). Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác $ABC$  và $MHK$  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    $BC = MK$

  • B.

    $BC = HK$

  • C.

    $AC = MK$

  • D.

    $AC = HK$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để tam giác $ABC$  và tam giác $MHK$ bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là:$AC = MK.$

Câu 29 :

Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(NPM\)  có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $MPN$ và tam giác $CBA$  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

  • A.

    \(\widehat M = \widehat A\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat P\)

  • C.

    \(\widehat C = \widehat M\)

  • D.

    \(\widehat A = \widehat N\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của  tam giác ta thấy cần thêm điều kiện về góc kề cạnh đó là  \(\widehat C = \widehat M.\)

Câu 30 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $MNP$ có  $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP,$ \(\widehat C = \widehat M\) . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta PMN\)

  • B.

    \(\Delta ACB = \Delta PNM\)

  • C.

    \(\Delta BAC = \Delta MNP\)          

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  và tam giác $MNP$  có  $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP$, \(\widehat C = \widehat M\) , do đó  \(\Delta ABC = \Delta PNM\) (cạnh huyền – góc nhọn) 

Câu 31 :

Cho tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK.$ Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc $G$  là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)       

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $DEF$  và tam giác $HKG$  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK,$ do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.c.g).

Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

Câu 32 :

Cho tam giác $ABC$  và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\). Biết $AC = 6cm.$ Độ dài $DF$  là:

  • A.

    $4cm\;\;\;\;$

  • B.

    $5cm$                                     

  • C.

    $6cm\;\;\;\;$  

  • D.

    $7cm$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về cạnh của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\) , do đó \(\Delta ABC = \Delta DEF\,\left( {g - c - g} \right)\).

Do đó $DF = AC = 6cm$ (hai cạnh tương ứng).

Câu 33 :

Cho tam giác $ABC$  vuông tại $A$  có $AB = AC.$ Qua $A$ kẻ đường thẳng $xy$  sao cho $B,C$ nằm cùng phía với $xy.$ Kẻ $BD$  và $CE$  vuông góc với $xy.$ Chọn câu đúng.

  • A.

    $DE = BD + CE$      

  • B.

    $DE = BD - CE$                       

  • C.

    $CE = BD + DE$

  • D.

    $CE = BD - DE$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

Mà ${\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}$ vì tam giác $ABD$  vuông tại $D.$

\( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\)  (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) vì tam giác $ACE$  vuông tại $E$

\( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

Xét hai tam giác vuông $BDA$  và $AEC$  có:

\(\widehat D = \widehat E = {90^0}\); \(AB = AC\) (gt) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra $BD = AE$ (hai cạnh tương ứng), $CE = AD$ (hai cạnh tương ứng).

Do đó $DE = AD + AE = CE + BD.$

Câu 34 :

Cho tam giác $ABC,D$ là trung điểm của $AB.$  Đường thẳng qua $D$  và song song với $BC$  cắt $AC$  ở $E,$  đường thẳng qua $E$  và song song với $AB$  cắt $BC$  ở $F.$ Khi đó

  • A.

    \(\Delta ADE = \Delta EFC\)

  • B.

    \(\Delta ADE = \Delta DBF\)                       

  • C.

    \(\Delta EFC = \Delta DBF\)           

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất của hai đường song song suy ra các cặp góc bằng nhau, từ đó dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh bằng nhau ta tìm mối liên hệ giữa chúng để suy ra điều phải chứng minh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $DEF$  và tam giác $FBD$  có:

\(\widehat {{D_1}} = \widehat {{F_1}}\) (hai góc so le trong).

$DF$ là cạnh chung

\(\widehat {{F_2}} = \widehat {{D_2}}\) (hai góc so le trong).

Vậy \(\Delta DEF = \Delta FBD\,\,\,(g.c.g)\)

Suy ra $EF = BD$ (hai cạnh tương ứng)

 Mà $AD = BD$ nên $EF = AD$

Ta có : \(\widehat {{F_3}} = \widehat B\) (hai góc đồng vị); \(\widehat {{D_3}} = \widehat B\) (hai góc đồng vị)

 \( \Rightarrow \widehat {{D_3}} = \widehat {{F_3}}\left( { = \widehat B} \right).\).

Xét tam giác $ADE$ và tam giác $EFC$  có:

\(\widehat {{D_3}} = \widehat {{F_3}}\)(cmt)

\(\widehat A = \widehat {{E_1}}\)(hai góc đồng vị)

$AD = EF\left( {cmt} \right)$

 \( \Rightarrow \Delta ADE = \Delta EFC\,\,\,(g.c.g).\)  (1)

Tương tự ta chứng minh được \(\Delta EFC = \Delta DBF\,\,\,(g.c.g)\)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\Delta ADE = \Delta EFC = \Delta DBF\)                      (3)

Câu 35 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0}.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D,\) tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(E.\) Các tia phân giác đó cắt nhau ở \(I.\) Tính độ dài \(ID,\) biết \(IE = 2cm.\)

  • A.

    \(ID = 4cm\)

  • B.

    \(ID = 2cm\)

  • C.

    \(ID = 8cm\)

  • D.

    \(ID = 3cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Kẻ tia phân giác của \(\widehat {BIC}\) cắt \(BC\) tại \(H\)

+ Sử dụng tính chất tia phân giác, định lí tổng ba góc của một tam giác chứng minh \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC} = 60^\circ \).

+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” ta chứng minh \(\Delta BIE = \Delta BIH\), \(\Delta CID = \Delta CIH\).

+ Từ đó ta tính được độ dài \(ID\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(BD\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC}\)

Vì \(CE\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ACB}\)

Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \))

Mà \(\widehat A = 60^\circ \) nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ  - \widehat A = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \)

Ta lại có: \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}(\widehat {ABC} + \widehat {ACB}) = \dfrac{1}{2}.120^\circ  = 60^\circ \)

Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {BIC} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \))

Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 60^\circ \) nên \(\widehat {BIC} = 180^\circ  - (\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}}) = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \)

Mặt khác: \(\widehat {BIC} + \widehat {BIE} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow \widehat {BIE} = 180^\circ  - \widehat {BIC} = 180^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ \)

Khi đó \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = 60^\circ \) (hai góc đối đỉnh)  \((1)\)

Kẻ tia phân giác của \(\widehat {BIC}\) cắt \(BC\) tại \(H\)

Suy ra \(\widehat {BIH} = \widehat {HIC} = \dfrac{1}{2}.\widehat {BIC} = \dfrac{1}{2}.120^\circ  = 60^\circ \)\((2)\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC}\)

Xét tam giác \(BIE\) và tam giác \(BIH\) có:

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

\(BI\) là cạnh chung

\(\widehat {BIE} = \widehat {BIH}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta BIE = \Delta BIH \,(g.c.g) \Rightarrow IE = IH\) (hai cạnh tương ứng) \((3)\)

Xét tam giác \(CID\) và tam giác \(CIH\) có:

\(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (cmt)

\(CI\) là cạnh chung

\(\widehat {CID} = \widehat {HIC}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta CID = \Delta CIH \,(g.c.g) \Rightarrow ID = IH\) (hai cạnh tương ứng) \((4)\)

Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra \(ID = IE = 2cm\)

Câu 36 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB,CD\) song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song \(AC,BD\). Chọn câu đúng:

  • A.

    \(AB = CD\)

  • B.

    \(AB > CD\)

  • C.

    \(AB < CD\)

  • D.

    \(AC > BD\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Kẻ đoạn thẳng \(AD\).

+ Từ tính chất của hai đường thẳng song song suy ra các cặp góc bằng nhau.

+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” để chứng minh \(\Delta ABD = \Delta DCA\). Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Kẻ đoạn thẳng \(AD\)

Vì \(AB//CD\) (gt) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}}\) (hai góc so le trong)

Vì \(AC//BD\) (gt) nên \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (hai góc so le trong)

Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(DCA\) có:

\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}}\) (cmt)

\(AD\) là cạnh chung

\(\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta DCA\,(g.c.g) \Rightarrow AB = CD\) (hai cạnh tương ứng); \(AC = BD\) (hai cạnh tương ứng)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm