[Tài liệu môn toán 11] Xác định thiết diện của hình đa diện khi cắt bởi mặt phẳng

Tiêu đề Meta: Xác định Thiết Diện Hình Đa Diện - Hướng Dẫn Chi Tiết Mô tả Meta: Học cách xác định thiết diện của hình đa diện khi cắt bởi mặt phẳng một cách dễ dàng. Bài học cung cấp các phương pháp, ví dụ minh họa, và hướng dẫn học tập chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải toán. Tải tài liệu ngay để luyện tập và nâng cao kỹ năng!

Xác Định Thiết Diện của Hình Đa Diện Khi Cắt Bởi Mặt Phẳng

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc xác định thiết diện của hình đa diện khi cắt bởi một mặt phẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các bước để xác định thiết diện, từ việc tìm các giao điểm của mặt phẳng với các cạnh của hình đa diện cho đến việc vẽ lại thiết diện một cách chính xác. Hiểu được bài học này sẽ giúp học sinh nâng cao kỹ năng hình học không gian và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu khái niệm thiết diện: Định nghĩa và ý nghĩa của thiết diện trong hình học không gian. Xác định các giao điểm: Xác định chính xác giao điểm của mặt phẳng với các cạnh của hình đa diện. Xác định các đoạn thẳng: Xác định các đoạn thẳng tạo thành thiết diện. Vẽ thiết diện: Vẽ thiết diện chính xác trên hình đa diện. Phân tích hình học không gian: Phân tích và tư duy không gian để tìm ra các giao điểm và đoạn thẳng. Áp dụng vào bài toán: Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán về thiết diện của hình đa diện. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, gồm các bước sau:

Giải thích lý thuyết: Giải thích khái niệm thiết diện, các bước xác định thiết diện, và cung cấp các công thức, định lý liên quan. Ví dụ minh họa: Phân tích chi tiết các ví dụ cụ thể, từ bài toán đơn giản đến phức tạp hơn, giúp học sinh hình dung rõ ràng cách xác định thiết diện. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập đa dạng, bao gồm các bài tập trắc nghiệm, tự luận để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Hướng dẫn vẽ hình: Các bước vẽ hình chính xác, rõ ràng, giúp học sinh hình dung được hình dạng của thiết diện. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thiết diện của hình đa diện có nhiều ứng dụng trong đời sống, bao gồm:

Thiết kế kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc phức tạp, xác định các mặt cắt. Kỹ thuật: Xác định các mặt cắt trong các vật thể kỹ thuật. Đo lường: Đo lường thể tích hoặc diện tích các vật thể phức tạp. Toán học: Giải quyết các bài toán hình học không gian phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 11. Nó kết nối với các kiến thức đã học trước đó về hình học phẳng và hình học không gian, đồng thời chuẩn bị cho việc học các bài học nâng cao hơn về hình học không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và định lý liên quan. Làm ví dụ mẫu: Thực hành giải các ví dụ mẫu để nắm vững các bước xác định thiết diện. Luyện tập bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Vẽ hình cẩn thận: Vẽ hình chính xác để hình dung được hình dạng của thiết diện. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm các tài liệu, ví dụ khác trên mạng hoặc sách tham khảo. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Keywords (40 từ khóa):

Thiết diện, hình đa diện, mặt phẳng, giao điểm, đoạn thẳng, vẽ hình, hình học không gian, hình học phẳng, bài tập, ví dụ, toán 11, tài liệu, học tập, bài giảng, lớp 11, kết nối, ứng dụng, kiến thức, kỹ năng, định lý, công thức, phân tích, hình dung, củng cố, luyện tập, chính xác, rèn luyện, đa dạng, phức tạp, đơn giản, tư duy không gian, mặt cắt, giải toán, kiến trúc, kỹ thuật, đo lường, thể tích, diện tích, học online, tài nguyên học tập.

Bài viết phân dạng và hướng dẫn phương pháp xác định thiết diện của hình đa diện khi cắt bởi mặt phẳng với các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


Dạng 1: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ biết $\left( \alpha \right)$ đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng.
Phương pháp:
+ Xác định giao tuyến của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ với từng mặt của hình đa diện.
+ Nối các đoạn giao tuyến lại ta được thiết diện cần tìm.


Ví dụ 1: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $I$ và $J$ lần lượt là trung điểm của $BC$ và $BD$; $E$ là một điểm thuộc cạnh $AD$ khác với $A$ và $D$. Xác định thiết diện của hình tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng $\left( IJE \right)$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-1


Ta có:
$\left( {IJE} \right) \cap \left( {BCD} \right) = IJ$ $\left( 1 \right).$
$\left( {IJE} \right) \cap \left( {ABD} \right) = EJ$ $\left( 2 \right).$
Tìm $\left( {IJE} \right) \cap \left( {ACD} \right)$:
$E \in \left( {IJE} \right) \cap \left( {ACD} \right).$
$IJ \subset \left( {IJE} \right)$, $CD \subset \left( {ACD} \right).$
Vì $IJ$ là đường trung bình của tam giác $BCD$ nên $IJ//CD$ $ \Rightarrow \left( {IJE} \right) \cap \left( {ACD} \right) = Ex$ với $Ex$ là đường thẳng đi qua $E$ và song song với $IJ$ và $CD.$
Gọi $F = Ex \cap AC.$
Khi đó: $\left( {IJE} \right) \cap \left( {ACD} \right) = EF$ $\left( 3 \right).$
Ta có: $\left( {IJE} \right) \cap \left( {ABC} \right) = IF$ $\left( 4 \right).$
Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right)$ suy ra thiết diện của hình tứ diện $ABCD$ khi cắt bởi mặt phẳng $\left( IJE \right)$ là hình thang $IJEF.$


Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $A’B’$, $CC’$. Dựng thiết diện của hình lăng trụ với mặt phẳng $\left( {AMN} \right).$


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-2


Ta có:
$\left( {AMN} \right) \cap \left( {ABB’A’} \right) = AM$ $\left( 1 \right).$
$\left( {AMN} \right) \cap \left( {ACC’A’} \right) = AN$ $\left( 2 \right).$
Tìm $\left( {AMN} \right) \cap \left( {A’B’C’} \right):$
$M \in \left( {AMN} \right) \cap \left( {A’B’C’} \right).$
Gọi $P = AN \cap A’C’$ $ \Rightarrow P \in \left( {AMN} \right) \cap \left( {A’B’C’} \right).$
Suy ra $\left( {AMN} \right) \cap \left( {A’B’C’} \right)$ $ = MP = MQ$ (với $Q = MP \cap B’C’$) $\left( 3 \right).$
Khi đó: $\left( {AMN} \right) \cap \left( {BCC’B’} \right) = NQ$ $\left( 4 \right).$
Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right)$ suy ra thiết diện là tứ giác $AMQN.$


Dạng 2: Thiết diện của một hình đa diện với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$, biết $\left( \alpha \right)$ chứa $a$ và song song với đường thẳng $b.$
Phương pháp:
+ Chọn mặt phẳng $\left( \beta \right) \supset b.$
+ Tìm một điểm chung $M$ của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right).$
+ Tìm ${M_x} = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right)$, khi đó ${M_x}\parallel a\parallel b.$
+ Xác định giao tuyến của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ với các mặt của hình đa diện.
+ Nối các đoạn giao tuyến lại ta được thiết diện cần tìm.


Ví dụ 3: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình thang với các cạnh đáy là $AB$ và $CD$. Gọi $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$. $G$ là trọng tâm của $\Delta SAB$. Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng $\left( IJG \right)$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-3


Do $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$ nên $IJ||AD||BC.$
Vậy $\left( {IJG} \right)$ là mặt phẳng có chứa một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước $\left( {AB} \right).$
Chọn mặt phẳng $\left( {SAB} \right) \supset AB.$
$G$ là điểm chung của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {IJG} \right).$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
AB \subset \left( {SAB} \right)\\
IJ \subset \left( {IJG} \right)\\
G \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {IJG} \right)\\
AB\parallel IJ
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {IJG} \right)$ $ = {G_x}\left( {{G_x}\parallel AB\parallel IJ} \right).$
Giả sử ${G_x}$ cắt $SA$ tại $M$ và cắt $SB$ tại $N$, khi đó: $\left( {SAB} \right) \cap \left( {IJG} \right) = MN$, $\left( {SAD} \right) \cap \left( {IJG} \right) = MI$, $\left( {SBC} \right) \cap \left( {IJG} \right) = NJ$, $\left( {ABCD} \right) \cap \left( {IJG} \right) = IJ.$
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang $MNIJ.$


Ví dụ 4: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AC$ và $BC$. Gọi $K$ là một điểm trên cạnh $BD$. Xác định thiết diện của tứ diện với mặt phẳng $\left( IJK \right)$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-4


Do $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AC$ và $BC.$ Nên suy ra $IJ\parallel AB.$
Vậy $\left( {IJK} \right)$ là mặt phẳng chứa một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước $\left( {AB} \right).$
Chọn mặt phẳng $\left( {ABC} \right) \supset AB.$
$\left\{ \begin{array}{l}
K \in BD\\
BD \subset \left( {ABD} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow K \in \left( {ABD} \right)$, suy ra $K$ là điểm chung của hai mặt phẳng $\left( {IJK} \right)$ và $\left( {ABD} \right).$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
AB \subset \left( {ABD} \right)\\
IJ \subset \left( {IJK} \right)\\
AB\parallel IJ\\
K \in \left( {ABD} \right) \cap \left( {IJK} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( {ABD} \right) \cap \left( {IJK} \right) = {K_x}$ $\left( {{K_x}\parallel AB\parallel IJ} \right).$
Giả sử ${K_x}$ cắt $AD$ tại $H$, khi đó: $\left( {ABD} \right) \cap \left( {IJK} \right) = KH$, $\left( {CAD} \right) \cap \left( {IJK} \right) = IH$, $\left( {CDB} \right) \cap \left( {IJK} \right) = JK$, $\left( {CAB} \right) \cap \left( {IJK} \right) = IJ.$
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang $IJKH.$


Dạng 3: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$, biết mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ qua $M$ và song song với hai đường thẳng $a$ và $b.$
Phương pháp:
+ Qua $\left( \alpha \right)$ kẻ hai đường thẳng $\left( \alpha \right)$lần lượt song song với hai đường thẳng $\left( \alpha \right)$
+ Tìm điểm chung của $\left( \alpha \right)$với một mặt nào đó của hình đa diện
+ Mặt phẳng nào chứa điểm chung và chứa đường thẳng $\left( \alpha \right)$hoặc $\left( \alpha \right)$thì tiếp tục kẻ đường thẳng qua điểm chung và song song với đường thẳng $\left( \alpha \right)$hoặc $\left( \alpha \right)$cho đến khi thiết diện được hình thành.


Ví dụ 5: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $O$ là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành. Một mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $O$, song song với $SA,CD$. Tìm thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ và hình chóp.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-5


Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
O \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\
CD\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {ABCD} \right) \supset CD
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN$ $\left( 1 \right)$, với $MN$ là đoạn thẳng qua $O$ và song song với $CD$, $\left( {M \in BC,N \in AD} \right).$
Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
N \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right)\\
SA\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {SAD} \right) \supset SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right) = NP$ $\left( 2 \right)$ với $NP\parallel SA$ $\left( {P \in SD} \right).$
Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
P \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right)\\
CD\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {SCD} \right) \supset CD
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right) = MQ$ $\left( 3 \right)$ với $PQ\parallel CD$ $\left( {Q \in SC} \right).$
Ta có: $\left( \alpha \right) \cap \left( {SBC} \right) = MQ$ $\left( 4 \right).$
Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right)$ suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác $MNPQ.$
Ta lại có: $MN\parallel CD\parallel QP.$ Vậy thiết diện cần tìm là hình thang $MNPQ.$


Ví dụ 6: Cho hình chóp $S.ABCD$, đáy $ABCD$ là hình thang cân có $AD$ không song song với $BC$. Gọi $M$ là trung điểm của $AD$ và $\left( \alpha  \right)$ là mặt phẳng qua $M$, song song với $SA,BD$. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha \right).$


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-6


Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\
BD\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {ABCD} \right) \supset BD
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN$ $\left( 1 \right)$ với $MN\parallel BD$ $\left( {N \in AB} \right)$ ($N$ là trung điểm của $AB$).
Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right)\\
SA\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {SAD} \right) \supset SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {SAD} \right) = MR$ $\left( 2 \right)$ với $MR\parallel SA$ $\left( {R \in SD} \right)$ ($R$ là trung điểm của $SD$).
Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {SAB} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
N \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SAB} \right)\\
SA\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {SAB} \right) \supset SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right) = NP$ $\left( 3 \right)$ với $NP\parallel SA$ $\left( {P \in SB} \right)$ ($P$ là trung điểm của $SB$).
Tìm $\left( \alpha \right) \cap SC$:
Gọi $I$ là giao điểm của $MN$ với $AC.$
Chọn mặt phẳng phụ $\left( {SAC} \right) \supset SC.$
Tìm $\left( \alpha \right) \cap \left( {SAC} \right)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
I \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SAC} \right)\\
SA\parallel \left( \alpha \right)\\
\left( {SAC} \right) \supset SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {SAC} \right) = IQ$ với $IQ\parallel SA$ $\left( {Q \in SC} \right).$
Suy ra $\left( \alpha \right) \cap SC = Q.$
Do đó ta có:
$\left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right) = RQ$ $\left( 4 \right).$
$\left( \alpha \right) \cap \left( {SCB} \right) = PQ$ $\left( 5 \right).$
Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right),\left( 5 \right)$ suy ra thiết diện cần tìm là ngũ giác $MNPQR.$
[ads]
Dạng 4: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng $(\alpha )$ biết $(\alpha )$ đi qua một điểm cho trước và song song với mặt phẳng $(\beta ).$
Phương pháp:
+ Chọn mặt phẳng $(\gamma )$ chứa điểm thuộc mặt phẳng $(\alpha )$ sao cho giao tuyến của $(\beta )$ và $(\gamma )$ là dễ tìm.
+ Xác định giao tuyến $d=(\beta )\cap \left( \gamma \right).$
+ Kết luận giao tuyến của $(\alpha )$ và $(\gamma )$ là đường thẳng qua điểm thuộc $(\alpha )$ và song song $d.$
+ Tiếp tục làm quá trình này cho đến khi thiết diện được hình thành.


Ví dụ 7: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $E$ là một điểm nằm trên cạnh $AB.$ Xác định thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng $(\alpha )$ với $(\alpha )$ là mặt phẳng qua $E$ và $(\alpha )\parallel (BCD).$


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-7


Tìm $(\alpha ) \cap (ABC)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
(ABC) \cap (BCD) = BC\\
(\alpha )\parallel (BCD)\\
E \in (\alpha ) \cap (ABC)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow (\alpha ) \cap (ABC) = EF$ $(1)$, với $EF$ là đoạn thẳng qua $E$ và song song với $BC.$
Tìm $(\alpha ) \cap (ABD)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
(ABD) \cap (BCD) = BD\\
(\alpha )\parallel (BCD)\\
E \in (\alpha ) \cap (ABD)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow (\alpha ) \cap (ABD) = EG$ $(2)$, với $EG$ là đoạn thẳng qua $E$ và song song $BD.$
Nối đoạn $FG$ ta có: $(\alpha ) \cap (ACD) = FG$ $(3).$
Từ $(1),(2),(3)$ suy ra thiết diện cần tìm là tam giác $EFG.$


Ví dụ 8: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang cạnh đáy $AD$, $AD<BC$. $(\alpha )$ là mặt phẳng qua $M$ trên cạnh $AB$ và song song với mặt phẳng $(SAD).$ Tìm thiết diện của hình chóp với $(\alpha ).$


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-8


Tìm $(\alpha ) \cap (ABCD)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
(ABCD) \cap (SAD) = AD\\
(\alpha )\parallel (SAD)\\
M \in (\alpha ) \cap (ABCD)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow (\alpha ) \cap (ABCD) = MN$ $(1)$, với $MN$ là đoạn thẳng qua $M$ song song $AD.$
Tìm $(\alpha ) \cap (SAB)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
(SAB) \cap (SAD) = SA\\
(\alpha )\parallel (SAD)\\
M \in (\alpha ) \cap (SAB)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow (\alpha ) \cap (SAB) = MK$ $(2)$, với $MK$ là đoạn thẳng qua $M$ song song $SA.$
Tìm $(\alpha ) \cap (SCD)$:
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
(SCD) \cap (SAD) = SD\\
(\alpha )\parallel (SAD)\\
N \in (\alpha ) \cap (SCD)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow (\alpha ) \cap (SCD) = NP$ $(3)$, với $NP$ là đoạn thẳng qua $N$ song song $SD.$
Nối đoạn $KP$ ta có: $(\alpha ) \cap (SBC) = KP$ $(4).$
Từ $(1),(2),(3),(4)$ suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác $MNPK.$


Dạng 5: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng $(\alpha )$ biết $(\alpha )$ qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Phương pháp: Để tìm thiết diện của khối đa diện $S$ với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$, biết $\left( \alpha \right)$ đi qua điểm $M$ cho trước và vuông góc với đường thẳng $d$ cho trước, làm như sau:
+ Tìm hai đường thẳng cắt nhau hay chéo nhau $a,b$ cùng vuông góc với $d$.
+ Xác định mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ theo một trong bốn trường hợp:
$(I)$: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a \subset \left( \alpha \right)}\\
{b \subset \left( \alpha \right)}\\
{M \in \left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$
$(II)$: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a//\left( \alpha \right)}\\
{b//\left( \alpha \right)}\\
{M \in \left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$
$(III)$: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a \subset \left( \alpha \right)}\\
{b//\left( \alpha \right)}\\
{M \in \left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$
$(IV)$: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a//\left( \alpha \right)}\\
{b \subset \left( \alpha \right)}\\
{M \in \left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$


Ví dụ 9: Cho hình tứ diện $SABC$ có $ABC$ là tam giác đều. $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( ABC \right)$. Gọi $E$ là trung điểm của $AC$, $M$ là một điểm thuộc $AE$. Xác định thiết diện tạo bởi tứ diện $SABC$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$, biết $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng qua điểm $M$ và vuông góc với $AC$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-9


Tìm hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với $AC.$
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{SA \bot \left( {ABC} \right)}\\
{AC \subset \left( {ABC} \right)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow SA \bot AC.$
Xét tam giác đều $ABC$, ta có $E$ là trung điểm của $AC$ nên $BE$ sẽ vuông góc với $AC$.
Vậy ta có hai đường thẳng $SA$ và $BE$ là hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với $AC$.
Xác định mặt phẳng $\left( \alpha \right)$:
Do $\left( \alpha  \right)$ qua $M$ và $M\notin SA$, $M\notin BE$ nên $\left( \alpha  \right)$ sẽ được xác định theo cách: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{SA||\left( \alpha \right)}\\
{BE||\left( \alpha \right)}\\
{M \in \left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$
Khi đó:
Trong $\left( ABC \right)$ dựng $Mx||BE$ cắt $AB$ tại $N$ (ta được $MN\bot AC$).
Trong $\left( SAC \right)$ dựng $My||SA$ cắt $SC$ tại $P$ (ta được $MP\bot AC$).
Trong $\left( SAB \right)$ dựng $Nz||SA$ cắt $SB$ tại $Q$ (ta được $NQ\bot AC$).
Xác định thiết của $\left( \alpha \right)$ với tứ diện $SABC$:
Ta có:
$\left( SAB \right)\cap \left( \alpha \right)=NQ.$
$\left( SAC \right)\cap \left( \alpha \right)=NP.$
$\left( SBC \right)\cap \left( \alpha \right)=PQ.$
$\left( ABC \right)\cap \left( \alpha \right)=MN.$
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang vuông $MNPQ$.


Ví dụ 10: Cho hình tứ diện $SABC$ có $ABC$ là tam giác đều. $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( ABC \right)$. Lấy một điểm $M$ bất kì trên cạnh $SC$, gọi $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng qua $M$ và vuông góc với $AB$. Hãy xác định thiết diện tạo bởi tứ diện $SABC$ và mặt phẳng $\left( \alpha \right)$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-10


Tìm hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với $AB.$
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{SA \bot \left( {ABC} \right)}\\
{AB \subset \left( {ABC} \right)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow SA \bot AB.$
Xét tam giác đều $ABC$, ta có $I$ là trung điểm của $AB$nên $CI$ sẽ vuông góc với $AB$.
Vậy ta có hai đường thẳng $SA$ và $CI$ là hai đường thẳng không song song cùng vuông góc với $AB$.
Xác định mặt phẳng $\left( \alpha \right)$:
Do $\left( \alpha  \right)$ qua $M$và $M\notin SA$, $M\notin CI$ nên $\left( \alpha  \right)$ sẽ được xác định theo cách: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{SA//\left( \alpha \right)}\\
{CI//\left( \alpha \right)}\\
{M \in \left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$
Khi đó:
Trong $\left( SAC \right)$ dựng $Mx//SA$ cắt $AC$ tại $N$ (ta được $MN\bot AB$).
Trong $\left( ABC \right)$ dựng $Ny//CI$ cắt $AB$ tại $P$ (ta được $NP\bot AB$).
Trong $\left( SAB \right)$ dựng $Pz//SA$ cắt $SB$ tại $Q$ (ta được $PQ\bot AB$).
Xác định thiết của $\left( \alpha \right)$ với tứ diện $SABC$:
Ta có:
$\left( SAB \right)\cap \left( \alpha \right)=PQ.$
$\left( SAC \right)\cap \left( \alpha \right)=MN.$
$\left( SBC \right)\cap \left( \alpha \right)=QM.$
$\left( ABC \right)\cap \left( \alpha \right)=NP.$
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang vuông $MNPQ$.


Dạng 6: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ biết $\left( \alpha  \right)$ chứa đường thẳng $d$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( \beta  \right)$.
Phương pháp:
+ Từ một điểm $M\in d$ ta dựng đường thẳng $a$ qua $M$ và vuông góc với $(\beta )$. Khi đó: $\left( \alpha \right)=\left( d,a \right).$
+ Tìm giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ với các mặt của hình đa diện.


Ví dụ 11: Cho tứ diện $SABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $SA\bot \left( ABC \right)$. Gọi $E$ là trung điểm cạnh $SC$, $M$ là một điểm trên cạnh $AB$. Gọi $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng chứa $EM$ và vuông góc với $\left( SAB \right)$. Xác định thiết diện của $\left( \alpha \right)$ và tứ diện.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-11


Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AB\\
BC \bot {\rm{S}}A
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right).$
Ta lại có: $\left\{ \begin{array}{l}
\left( \alpha \right) \bot \left( {SAB} \right)\\
BC \bot \left( {{\rm{S}}AB} \right)
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( \alpha \right)\parallel BC.$
Kẻ $MN\parallel BC$, ${\rm{EF}}\parallel BC.$
Nối $MF, NE$ ta được thiết diện cần tìm là hình thang $MNEF.$


Ví dụ 12: Cho hình chóp $S.ABCD$, $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA\bot (ABCD)$. Gọi $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD$. Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $I$ và vuông góc với mặt $\left( SBC \right)$. Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng $\left( P \right)$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-12


Ta có: $\left. \begin{array}{l}
IJ \bot AB\\
IJ \bot SA
\end{array} \right\}$ $ \Rightarrow IJ \bot \left( {SAB} \right)$ $ \Rightarrow IJ \bot SB.$
Từ $I$ kẻ đường thẳng vuông góc với $SB$ tại $K.$
Do đó $\left( P \right) \equiv \left( {KIJ} \right).$
Ta có:
$\left( P \right) \cap \left( {SAB} \right) = KI.$
$\left( P \right) \cap \left( {ABCD} \right) = IJ.$
$\left( P \right) \supset IJ\parallel BC$ $ \Rightarrow \left( P \right) \cap \left( {SBC} \right) = KN\parallel BC.$
$\left( P \right) \cap \left( {SCD} \right) = NI.$
Vậy thiết diện là hình thang $KNIJ.$


Dạng 7: Thiết diện của hình đa diện với mặt phẳng $(\alpha )$ biết $(\alpha )$ chứa đường thẳng $d$ và tạo với mặt phẳng $(\beta )$ một góc $\varphi .$
Phương pháp: Sử dụng các công thức lượng giác, tính chất giao điểm và trung tuyến … từ đó xác định các đoạn giao tuyến và tìm được thiết diện.


Ví dụ 13: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$. Mặt bên hợp với đáy một góc ${{60}^{0}}$. Cho $\left( P \right)$ là mặt phẳng qua $CD$ và vuông góc với $\left( SAB \right)$, $\left( P \right)$ cắt $SA,SB$ lần lượt tại $M,N$. $\left( P \right)$ cắt hình chóp theo thiết diện là hình gì? Tính thiết diện theo $a$.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-13


Gọi $K,I$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD.$
Khi đó $KI$ đi qua tâm $O$ của hình vuông $ABCD.$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
SK \bot AB\\
OK \bot AB
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \widehat {SKO} = {60^0}$ (Vì $\widehat {SKO}$ là góc giữa mặt bên và mặt đáy hình chóp).
Suy ra $\Delta SKI$ là tam giác đều.
Hạ đường cao $IE$ của $\Delta SIK.$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
IE \bot SK\\
IE \bot AB
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow IE \bot \left( {SAB} \right).$
Do đó mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $CD$ và vuông góc $\left( SAB \right)$ là mặt phẳng $\left( CDE \right)$.
Vậy thiết diện cần tìm là tứ giác $CDMN.$
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
MN\parallel AB\\
CD\parallel AB
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow MN\parallel CD.$
Mặt khác $MN$ là đường trung bình của $\Delta SAB$, do đó $DM = CN.$
Vậy thiết diện $CDMN$ là hình thang cân.
Ta có: $MN = \frac{a}{2}$, $IE = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.$
Vậy diện tích thiết diện là ${S_{CDMN}} = \frac{{\left( {CD + MN} \right).IE}}{2}$ $ = \frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{8}.$


Ví dụ 14: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có đáy là hình vuông $ABCD$ cạnh $a$. Mặt bên tạo với đáy một góc ${{60}^{0}}.$ Mặt phẳng $(\alpha )$ qua $AB$ cắt $SC,SD$ lần lượt tại $M,N$. Cho biết góc tạo bởi mặt phẳng $(\alpha )$ với mặt đáy là ${{30}^{0}}.$ Hãy xác định thiết diện tạo bởi mặt phẳng $(\alpha )$ và hình chóp.


xac-dinh-thiet-dien-cua-hinh-da-dien-khi-cat-boi-mat-phang-14


Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
M \in (\alpha ) \cap (SCD)\\
CD\parallel AB\\
(SCD) \supset CD,(\alpha ) \supset AB
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow (\alpha ) \cap (SCD) = MN$ $(MN\parallel AB).$
Ta có: $(SAB) \cap (\alpha ) = AB$, $(SAD) \cap (\alpha ) = AN$, $(SCD) \cap (\alpha ) = MN$, $(SBC) \cap (\alpha ) = MB.$
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang $ABMN.$
Mặc khác $\Delta AND=\Delta BMC$ $\Rightarrow AN=BM.$
Vậy $ABMN$ là hình thang cân.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm