[Tài liệu môn toán 11] Tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit

Tiêu đề Meta: Tìm TXĐ Hàm số mũ, logarit - Toán 11 Mô tả Meta: Khám phá cách tìm tập xác định của hàm số mũ và logarit một cách dễ dàng. Bài học cung cấp kiến thức chi tiết, phương pháp giải bài tập, và ứng dụng thực tế. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán của bạn! Tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit - Toán 11 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm tập xác định (TXĐ) của hàm số mũ và hàm số logarit, một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc và phương pháp tìm TXĐ của các loại hàm số này, từ đó áp dụng vào việc giải các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm tập xác định của hàm số: Nắm vững định nghĩa và ý nghĩa của tập xác định trong hàm số. Xác định TXĐ của hàm số mũ: Áp dụng các quy tắc để tìm TXĐ của hàm số mũ, bao gồm hàm số mũ cơ bản và hàm số mũ dạng tổng quát. Xác định TXĐ của hàm số logarit: Áp dụng các quy tắc để tìm TXĐ của hàm số logarit, bao gồm hàm số logarit cơ bản và hàm số logarit dạng tổng quát. Phân tích và giải quyết các bài toán tìm TXĐ của hàm số mũ và logarit: Phát triển khả năng phân tích bài toán, áp dụng các quy tắc và giải quyết các bài tập cụ thể. Hiểu rõ mối quan hệ giữa điều kiện xác định và TXĐ: Hiểu rõ mối liên hệ giữa điều kiện xác định của hàm số logarit và điều kiện xác định của hàm số mũ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:

Giải thích lý thuyết: Giải thích chi tiết các khái niệm và quy tắc liên quan đến TXĐ của hàm số mũ và logarit.
Ví dụ minh họa: Phần lớn bài học sẽ bao gồm các ví dụ minh họa cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp. Mỗi ví dụ được phân tích kỹ lưỡng, từng bước, để học sinh dễ dàng theo dõi.
Bài tập thực hành: Sau mỗi ví dụ minh họa, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự. Các bài tập được sắp xếp theo mức độ tăng dần khó khăn.
Phân tích các trường hợp đặc biệt: Bài học sẽ phân tích kỹ các trường hợp đặc biệt, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các quy tắc và tránh nhầm lẫn.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và chia sẻ kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về TXĐ của hàm số mũ và logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Mô hình toán học trong kinh tế: Ví dụ, trong việc tính toán lãi suất kép, tăng trưởng dân số, v.v. Mô hình toán học trong khoa học tự nhiên: Ví dụ, trong việc mô tả sự phân rã phóng xạ, phản ứng hóa học, v.v. Ứng dụng trong lĩnh vực kỹ thuật: Ví dụ, trong thiết kế mạch điện tử, truyền thông, v.v. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, kết nối với các khái niệm về hàm số, phương trình, bất phương trình, và các dạng toán khác. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ phần lý thuyết và ghi nhớ các quy tắc.
Làm các ví dụ minh họa: Làm thật nhiều các ví dụ minh họa để nắm vững phương pháp giải.
Thực hành giải bài tập: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.
Tìm hiểu các trường hợp đặc biệt: Tìm hiểu kỹ các trường hợp đặc biệt để tránh nhầm lẫn.
Hỏi đáp và thảo luận: Hỏi giáo viên hoặc các bạn cùng lớp nếu có thắc mắc.

Danh sách 40 keywords:

(Lưu ý: Danh sách này chưa được tối ưu hoá cho tìm kiếm, có thể cần bổ sung hoặc chỉnh sửa tùy theo ngữ cảnh)

hàm số mũ, hàm số logarit, tập xác định, điều kiện xác định, hàm số, toán 11, phương trình, bất phương trình, logarit tự nhiên, logarit cơ số 10, logarit cơ số a, số mũ, lũy thừa, giải toán, bài tập, ví dụ, phương pháp giải, công thức, quy tắc, chương trình, toán học, học sinh, lớp 11, tìm TXĐ, bài học, tài liệu, tài nguyên, hướng dẫn, thực hành, ứng dụng, mô hình, kinh tế, khoa học, kỹ thuật, điều kiện, tập hợp, giải bài tập, phân tích, tập hợp số thực, hàm số đối xứng, bài tập nâng cao.

Bài viết trình bày phương pháp tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12 chương 2.


1. Phương pháp tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit
Tập xác định của hàm số $y = f(x)$ là tập các giá trị $x \in R$ sao cho tồn tại $f(x) \in R.$
• Hàm số mũ $y = {a^{\varphi (x)}}$ xác định khi:
+ Nếu $a > 0$ và $\varphi (x)$ xác định.
+ Nếu $a = 0$ thì $\varphi (x) \ne 0.$
+ Nếu $a < 0$ thì $\varphi (x) \in Z.$
• Hàm số logarit $y = {\log _a}\varphi (x)$ xác định khi $a > 0$, $a \ne 1$ và $\varphi (x)$ xác định, $\varphi (x) > 0.$
Trong trường hợp có mẫu số thì phải có điều kiện mẫu số xác định và khác $0$, nếu có biểu thức chứa ẩn số trong dấu căn bậc chẵn, biểu thức phải xác định và không âm.


2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1
: Tìm tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_2}(3x + 4)} .$


Hàm số xác định khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x + 4 > 0}\\
{{{\log }_2}(3x + 4) \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x + 4 > 0}\\
{3x + 4 \ge 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 3x + 3 \ge 0$ $ \Leftrightarrow x \ge – 1.$
Vậy tập xác định $D = [ – 1, + \infty ).$


Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số:
a) $y = \sqrt {16 – {x^2}} {\log _2}\left( {{x^2} – 5x + 6} \right).$
b) $y = \sqrt {{x^2} – 25} + \log \left( {42 + x – {x^2}} \right).$


a) Hàm số xác định khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{16 – {x^2} \ge 0}\\
{{x^2} – 5x + 6 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 4 \le x \le 4}\\
{x < 2\:{\rm{hoặc}}\:x > 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 4 \le x < 2}\\
{3 < x \le 4}
\end{array}} \right.$
Vậy $D = [ – 4,2) \cup (3,4].$
b) Tương tự, ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 25 \ge 0}\\
{42 + x – {x^2} > 0}
\end{array}} \right.$
Vậy $D = ( – 6, – 5| \cup [5,7).$


Ví dụ 3: Tìm tập xác định của hàm số:
a) $y = \sqrt {{x^2} + x – 2} .{\log _3}\left( {9 – {x^2}} \right).$
b) $y = \sqrt {12 – x – {x^2}} .\log \left( {{x^2} – 4} \right).$


Đáp án:
a) $D = ( – 3, – 2| \cup [1,3).$
b) $D = [ – 4, – 2) \cup (2,3].$


Ví dụ 4: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số: $y = \sqrt {{{\log }_2}\left( {7 – 2x – {x^2}} \right)} .$


Hàm số xác định khi: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{7 – 2x – {x^2} > 0}\\
{{{\log }_2}\left( {7 – 2x – {x^2}} \right) \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 7 – 2x – {x^2} \ge 1$ ${x^2} + 2x – 6 \le 0$ $ \Leftrightarrow – 1 – \sqrt 7 \le x \le – 1 + \sqrt 7 .$
Vậy tập xác định là $D = \left[ { – 1 – \sqrt 7 , – 1 + \sqrt 7 } \right].$
Ta có $\forall x \in D$: ${\log _2}\left( {7 – 2x – {x^2}} \right) \ge 0$ $ \Rightarrow y \ge 0.$
Vậy tập giá trị của hàm số là $[0, + \infty ).$


Ví dụ 5: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{3}}}(x – 3) – 1} .$
b) $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}}} .$
c) $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{5}}}\left( {{{\log }_5}\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}}} \right)} .$


a) Hàm số xác định khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 > 0}\\
{{{\log }_{\frac{1}{3}}}(x – 3) – 1 \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 3}\\
{x – 3 \le \frac{1}{3} \Leftrightarrow 3 < x \le \frac{{10}}{3}}
\end{array}} \right.$
Vậy $D = \left( {3,\frac{{10}}{3}} \right].$
b) Lập điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x – 1}}{{x + 5}} > 0}\\
{{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}} \ge 0}
\end{array}} \right.$
Giải hệ ta có $x > 1.$
Vậy $D = (1, + \infty ).$
c) Hàm số xác định khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_{\frac{1}{5}}}\left( {{{\log }_5}\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}}} \right) \ge 0}\\
{{{\log }_5}\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}} > 0}\\
{\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}} > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 1 < \frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}} \le 5$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^2} – 5x – 14}}{{x + 3}} \le 0}\\
{\frac{{{x^2} – x – 2}}{{x + 3}} > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 3\:{\rm{ hoặc}}\: – 2 \le x \le 7}\\
{ – 3 < x < – 1\:{\rm{ hoặc }}\:x > 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2 \le x < – 1}\\
{2 < x \le 7}
\end{array}} \right.$
Vậy tập xác định là $D = [ – 2, – 1) \cup (2,7].$


Ví dụ 6: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) $y = {\log _2}\sqrt {\frac{{x – 3}}{{x + 1}}} .$
b) $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}}} – {\log _2}\sqrt {{x^2} – x – 6} .$
c) $y = {\log _3}\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x – 2}}.$


a) Lập điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – 1}\\
{\frac{{x – 3}}{{x + 1}} > 0}
\end{array}} \right.$
Suy ra $D = ( – \infty , – 1) \cup (3, + \infty ).$
b) $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}} \ge 0}\\
{{x^2} – x – 6 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < \frac{{x – 1}}{{x + 5}} \le 1}\\
{x < – 2\: {\rm{hoặc}}\:x > 3}
\end{array}} \right.$
Suy ra $D = (3, + \infty ).$
c) $\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x – 2}} > 0.$
Suy ra $D = ( – 3, – 1) \cup (2, + \infty ).$


Ví dụ 7: Tìm tập xác định của hàm số: $y = \log \left( { – {x^2} + 3x + 4} \right)$ $ + \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – x – 6} }}.$


Hàm số xác định khi: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^2} + 3x + 4 > 0}\\
{{x^2} – x – 6 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 < x < 4}\\
{x < – 2\:{\rm{hoặc}}\:x > 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 3 < x < 4.$
Tập xác định của hàm số là $D = (3;4).$
[ads]
Ví dụ 8: Tìm miền xác định của hàm số: $y = \sqrt {{{\log }_3}\left( {\sqrt {{x^2} – 3x + 2} + 4 – x} \right)} .$


Hàm số xác định khi: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 3x + 2 \ge 0}\\
{\sqrt {{x^2} – 3x + 2} + 4 – x \ge 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1\:{\rm{hoặc}}\:x \ge 2}\\
{\sqrt {{x^2} – 3x + 2} \ge x – 3}
\end{array}} \right.$
Giải ${\sqrt {{x^2} – 3x + 2} \ge x – 3}$, ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 3x + 2 \ge 0}\\
{x \le 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1}\\
{2 \le x \le 3}
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 3}\\
{{x^2} – 3x + 2 \ge {{(x – 3)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 3}\\
{3x \ge 7}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ge 3.$ Suy ra $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1}\\
{x \ge 2}
\end{array}} \right.$
Vậy $D = ( – \infty ,1] \cup [2, + \infty ).$


Ví dụ 9: Tìm tập xác định của hàm số: $y = \sqrt {{{\log }_2}\left( {\frac{1}{{1 – x}} – \frac{1}{{1 + x}}} \right)} .$


Hàm số xác định khi:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \pm 1}\\
{\frac{1}{{1 – x}} – \frac{1}{{1 + x}} > 0}\\
{{{\log }_2}\left( {\frac{1}{{1 – x}} – \frac{1}{{1 + x}}} \right) \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \pm 1}\\
{\frac{{2x}}{{1 \cdot {x^2}}} > 0}\\
{\frac{{2x}}{{1 – {x^2}}} \ge 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \pm 1}\\
{\frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{1 – {x^2}}} \ge 0}
\end{array}} \right.$
Xét dấu của $P = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{1 – {x^2}}}$ bằng phương pháp khoảng:


tim-tap-xac-dinh-cua-ham-so-mu-va-ham-so-logarit-1


Vậy tập xác định của hàm số là $D = [ – 1 – \sqrt 2 , – 1) \cup [ – 1 + \sqrt 2 ,1).$


Ví dụ 10: Tìm tập xác định của hàm số: $y = {2^{\sqrt {\left| {x – 3} \right| – |8 – x|} }}$ $ + \sqrt {\frac{{ – {{\log }_{0,3}}(x – 1)}}{{\sqrt {{x^2} – 2x – 8} }}} .$


Hàm số xác định khi:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{|x – 3| – |8 – x| \ge 0}\\
{x – 1 > 0}\\
{{{\log }_{0,3}}(x – 1) \le 0}\\
{{x^2} – 2x – 8 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(x – 3)}^2} \ge {{(8 – x)}^2}}\\
{x > 1}\\
{x – 1 \ge 1}\\
{x < – 2\:{\rm{hoặc}}\:x > 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ge \frac{{11}}{2}.$
Vậy $D = \left[ {\frac{{11}}{2}, + \infty } \right).$


Ví dụ 11: Với các giá trị nào của $m$ thì hàm số sau đây xác định với mọi $x ∈ R$: $y = \log \sqrt {\cos 2x + m\cos x + 4} .$


Đặt $t = \cos x$, $ – 1 \le t \le 1$, ta có: $\cos 2x + m\cos x + 4$ $ = 2{\cos ^2}x – 1 + m\cos x + 4$ $ = 2{t^2} + mt + 3.$
Hàm số đã cho xác định với mọi $x$ thuộc $R$ khi và chỉ khi $2{t^2} + mt + 3 > 0$ $\forall t \in \left[ { – 1,1} \right].$
Đặt $f(t) = 2{t^2} + mt + 3$, ta có:
$f(t) > 0$ $\forall t \in \left[ { – 1,1} \right]$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\Delta < 0\:\left( 1 \right)\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta \ge 0}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1 < 1 < {t_1} \le {t_2}}\\
{{t_1} \le {t_2} < – 1 < 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.\:\left( 2 \right)$
Ta có: $\Delta = {m^2} – 24$, $f(1) = m + 5$, $f( – 1) = – m + 5.$
Dấu $Δ$:


tim-tap-xac-dinh-cua-ham-so-mu-va-ham-so-logarit-2


$(1) \Leftrightarrow – 2\sqrt 6 < m < 2\sqrt 6 $ $(3).$
$\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \le – 2\sqrt 6 \:{\rm{hoặc}}\:m \ge 2\sqrt 6 \\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(1) > 0}\\
{\frac{s}{2} – 1 > 0}
\end{array}} \right.\:{\rm{hoặc}}\:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f( – 1) > 0}\\
{\frac{s}{2} + 1 < 0}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(1) > 0}\\
{\frac{s}{2} – 1 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m + 5 > 0}\\
{ – \frac{m}{4} – 1 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 5 < m < – 4.$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f( – 1) > 0}\\
{\frac{s}{2} + 1 < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – m + 5 > 0}\\
{ – \frac{m}{4} + 1 < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 4 < m < 5.$
Suy ra $(2) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 5 < m \le – 2\sqrt 6 }\\
{2\sqrt 6 \le m < 5}
\end{array}} \right.$
Hợp các tập nghiệm ở $(3)$ và $(4)$ ta có $ – 5 < m < 5.$
Vậy $D = ( – 5;5).$


Ví dụ 12: Tìm tập xác định của hàm số: $y = \sqrt {{{\log }_3}\left( {\frac{{1 + \log _a^2x}}{{1 + {{\log }_a}x}}} \right)} .$


Hàm số xác định khi:
${\log _3}\left( {\frac{{1 + \log _a^2x}}{{1 + {{\log }_a}x}}} \right) \ge 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{1 + \log _a^2x}}{{1 + {{\log }_a}x}} \ge 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{\log _a^2x – {{\log }_a}x}}{{1 + {{\log }_a}x}} \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_a}x \ge 1}\\
{ – 1 < {{\log }_a}x \le 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x \ge a\\
\frac{1}{a} < x \le 1
\end{array} \right.\:{\rm{nếu}}\:a > 1\\
\left\{ \begin{array}{l}
0 < x \le a\\
1 \le x < \frac{1}{a}
\end{array} \right.\:{\rm{nếu}}\:0 < a < 1
\end{array} \right.$
Vậy:
+ Với $a>1$: $D = \left( {\frac{1}{a},1} \right] \cup [a, + \infty ).$
+ Với $0<a<1$: $D = \left( {0,{\rm{ }}a} \right] \cup \left[ {1,\frac{1}{a}} \right).$


Ví dụ 13: Tìm các giá trị của m để hàm số $y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} – 2x + 3m} \right)} }}$ xác định $\forall x \in R.$


Hàm số xác định $\forall x \in R$ khi ${\log _3}\left( {{x^2} – 2x + 3m} \right) > 0$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 3m > 1$ $ \Leftrightarrow \quad {x^2} – 2x + 3m – 1 > 0$ $\forall x \in R.$
Vì $a = 1 > 0$ nên $\Delta ‘ < 0$ $ \Leftrightarrow 1 – (3m – 1) < 0$ $ \Leftrightarrow m > \frac{2}{3}.$
Với $m > \frac{2}{3}$, hàm số đã cho xác định $\forall x \in R.$


Ví dụ 14: Cho hàm số $y = \frac{{\sqrt {mx – m + 1} }}{{\log \left[ {(m – 1)x – m + 3} \right]}}.$
a) Tìm tập xác định của hàm số khi $m = 2.$
b) Tìm các giá trị của $m$ sao cho hàm số xác định $\forall x \ge 1.$


a) Với $m = 2$ ta có $y = \frac{{\sqrt {2x – 1} }}{{\log (x + 1)}}$ xác định khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge \frac{1}{2}}\\
{x + 1 > 0}\\
{x + 1 \ne 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{2}.$
Vậy $D = \left[ {\frac{1}{2}, + \infty } \right).$
b) Hàm số xác định với mọi $x \ge 1$ khi và chỉ khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ mx – m + 1 \ge 0\:(1)}\\
{(m – 1)x – m + 3 > 0\:(2)}\\
{(m – 1)x – m + 3 \ne 1\:(3)}
\end{array}} \right.$ $\forall x \ge 1.$
Giải bất phương trình, ta có:
$(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 0}\\
{x \in R}
\end{array}} \right.}\\
{m > 0}\\
{x \ge \frac{{m – 1}}{m} = 1 – \frac{1}{m}}
\end{array}} \right.$
$(1)$ có tập nghiệm là:
+ Nếu $m = 0$ thì ${s_1} = R.$
+ Nếu $m > 0$ thì ${s_1} = \left[ {\frac{{m – 1}}{m}, + \infty } \right).$
Nếu $m = 1$ thì $(2)$ và $(3)$ đều thỏa mãn điều kiện.
Nếu $m < 1$ thì $(2)$ không thỏa $\forall x \ge 1.$
Nếu $m > 1$ thì $(2) \Leftrightarrow x > \frac{{m – 3}}{{m – 1}}.$
Vì $\frac{{m – 3}}{{m – 1}} < 1$, $\forall m > 1$ nên $(2)$ thỏa $\forall x \ge 1.$
Với $m > 1$ thì $(3) \Leftrightarrow x \ne \frac{{m – 2}}{{m – 1}}$ thỏa $\forall x \ge 1.$
Đáp số: $m \ge 1.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm