[Tài liệu môn toán 11] Chứng minh hai mặt phẳng song song

Tiêu đề Meta: Chứng minh hai mặt phẳng song song - Lớp 11 Mô tả Meta: Học cách chứng minh hai mặt phẳng song song một cách hiệu quả. Bài học chi tiết với ví dụ, phương pháp và ứng dụng thực tế. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán hình học không gian.

Chứng minh hai mặt phẳng song song - Lớp 11

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc chứng minh hai mặt phẳng song song trong không gian. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các kiến thức và kỹ năng cần thiết để xác định và chứng minh sự song song giữa hai mặt phẳng, thông qua việc vận dụng các định lý và tính chất về mặt phẳng và đường thẳng trong không gian. Bài học sẽ cung cấp một cách tiếp cận hệ thống và hiệu quả, giúp học sinh nắm vững các phương pháp chứng minh khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các định nghĩa: Định nghĩa về mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng. Vận dụng các định lý: Định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng, định lý về mặt phẳng song song với mặt phẳng. Phân tích hình học không gian: Phân tích hình dạng và mối quan hệ giữa các yếu tố trong không gian. Xác định điều kiện cần và đủ: Xác định các điều kiện cần và đủ để chứng minh hai mặt phẳng song song. Áp dụng các phương pháp chứng minh: Sử dụng phương pháp chứng minh bằng cách tìm hai đường thẳng song song nằm trong hai mặt phẳng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm lý thuyết, định nghĩa, định lý liên quan đến chứng minh hai mặt phẳng song song.
Phân tích ví dụ: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được phân tích chi tiết, từ cách vẽ hình đến cách lập luận chứng minh. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước để hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào bài toán.
Thực hành bài tập: Bài học sẽ cung cấp một số bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.
Bài tập tự luyện: Học sinh được khuyến khích làm thêm các bài tập tự luyện để nâng cao khả năng vận dụng kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chứng minh hai mặt phẳng song song có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

Thiết kế kiến trúc: Xác định sự song song giữa các mặt phẳng trong thiết kế các công trình kiến trúc.
Kỹ thuật cơ khí: Xác định và kiểm tra sự song song giữa các bề mặt trong các chi tiết máy móc.
Toán học ứng dụng: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 11. Nó dựa trên các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng đã học ở các bài trước, đồng thời là nền tảng cho các bài học về hình học không gian phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Xem lại lý thuyết: Trước khi bắt đầu bài học, học sinh nên xem lại các kiến thức liên quan về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Vẽ hình cẩn thận: Vẽ hình chính xác là rất quan trọng trong việc giải quyết các bài toán hình học không gian. Phân tích bài toán: Phân tích kĩ các yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán để tìm ra phương pháp chứng minh phù hợp. Luận luận chặt chẽ: Viết lời giải một cách logic và chi tiết, đảm bảo tính chính xác của kết quả. * Thực hành thường xuyên: Luôn luyện tập giải các bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Keywords (40 từ khóa):

Chứng minh, hai mặt phẳng, song song, hình học không gian, mặt phẳng, đường thẳng, định lý, tính chất, không gian, bài tập, ví dụ, phương pháp, toán học, lớp 11, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng, thực tế, giải toán, hình học, định nghĩa, điều kiện, phân tích, vẽ hình, luận luận, thực hành, củng cố, nâng cao, bài tập tự luyện, tài liệu, chương trình, kết quả, hệ thống, hiệu quả, thiết kế, kiến trúc, kỹ thuật, cơ khí, toán học ứng dụng.

Bài viết trình bày định nghĩa, điều kiện và các định lý thường được áp dụng để chứng minh hai mặt phẳng song song, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học 11 chương 2 – đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song, bên cạnh đó, bài viết còn cung cấp một số ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và bài tập tự rèn luyện chủ đề hai mặt phẳng song song.


Định nghĩa: Hai mặt phẳng gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.
Điều kiện song song của hai mặt phẳng:
Nếu mặt phẳng $(P)$ chứa hai đường thẳng $a$ và $b$ cắt nhau và cùng song song mặt phẳng $(Q)$ thì $(P)$ song song $(Q).$


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-1


$\left. \begin{array}{l}
a\:và\:b \subset (P)\\
a\:cắt\:b\\
a,b//(Q)
\end{array} \right\}$ $ \Rightarrow (P)//(Q).$


Các định lí:
a) Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng có một và chỉ một mặt phẳng song song mặt phẳng đó.
b) Nếu đường thẳng $a$ song song mặt phẳng $(Q)$ thì qua $a$ chỉ có duy nhất một mặt phẳng song song mặt phẳng $(Q).$
c) Nếu hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ song song thì mọi mặt phẳng $(R)$ cắt $(P)$ thì cắt $(Q)$ và các giao tuyến của chúng song song.


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-2


$\left. {\begin{array}{*{20}{l}}
{(P)//(Q)}\\
{a = (P) \cap (R)}\\
{b = (Q) \cap (R)}
\end{array}} \right\}$ $ \Rightarrow a//b.$
d) Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau.
e) Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn bằng nhau.
f) Định lí Thales:
Ba mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-3


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-4


g) Định lí Thales đảo:
Nếu trên hai đường thẳng chéo nhau $a$ và $b$ lần lượt lấy các điểm $A$, $B$, $C$ và $A’$, $B’$, $C’$ sao cho $\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{BC}}{{B’C’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$ thì ba đường thẳng $AA’$, $BB’$, $CC’$ lần lượt nằm trên ba mặt phẳng song song.


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho tứ diện $ABCD.$ Gọi $G_1$, $G_2$, $G_3$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $ABC$, $ACD$, $ABD.$ Chứng minh mặt phẳng ${G_1}{G_2}{G_3}$ song song với mặt phẳng $(BCD).$


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-5


Gọi $I$, $J$, $K$ lần lượt là trung điểm $BC$, $CD$, $BD.$
Ta có: $\frac{{A{G_1}}}{{AI}} = \frac{{A{G_3}}}{{AK}} = \frac{2}{3}$ $ \Rightarrow {G_1}{G_3}//IK$ $(1).$
Tương tự: $\frac{{A{G_3}}}{{AK}} = \frac{{A{G_2}}}{{AJ}} = \frac{2}{3}$ $ \Rightarrow {G_2}{G_3}//KJ$ $(2).$
Mà ${G_1}{G_3}$, ${G_3}{G_2}$ là hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng $\left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)$ và $IK$, $KJ$ là hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng $(BCD).$
Do đó $mp\left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)//mp(BCD).$


Ví dụ 2: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O.$ Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm $SA$, $SD$, $AB.$
a) Chứng minh mặt phẳng $(OMN)$ song song mặt phẳng $(SBC).$
b) Lấy điểm $I$ trên $ON.$ Chứng minh $PI$ song song với mặt phẳng $(SBC).$


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-6


a) Ta có: $MN // BC$ và $ON // SB.$
Mà: $ON, MN ⊂ mp (OMN)$, $BC, SB ⊂ mp (SBC).$
Vậy $mp (OMN) // mp (SBC).$
b) Ta có: $OP // AD$ mà $AD // MN$ nên $OP // MN.$
Vậy $P ∈ mp (OMN).$
$⇒ PI ⊂ mp (OMN).$
Mà $mp (OMN) // mp (SBC).$
$⇒ PI // mp (SBC).$


Ví dụ 3: Cho hai hình vuông $ABCD$ và $ABEF$ nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Trên hai đường chéo $AC$ và $BF$ lần lượt lấy hai điểm $M$, $N$ sao cho $AM = BN.$ Các đường thẳng song song với $AB$ vẽ từ $M$, $N$ lần lượt cắt $AD$, $AF$ tại $H$, $K.$ Chứng minh:
a) Mặt phẳng $(CBE)$ song song mặt phẳng $(ADF).$
b) Mặt phẳng $(DEF)$ song song mặt phẳng $(MNHK).$


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-7


a) Ta có $BE // AF$ và $BC // AD$, mà $BE$, $BC$ cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(BCE)$, $AF$, $AD$ cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(ADF).$
Vậy $mp (CBE) // mp (ADF).$
b) Ta có $NK // EF$ (vì cùng song song với $AB$).
Mặc khác:
$NK//AB \Rightarrow \frac{{BN}}{{BF}} = \frac{{AK}}{{AF}}.$
$MH//CD \Rightarrow \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{AH}}{{AD}}.$
Mà $BN = AM$ và $BF = AC.$
Vậy $\frac{{AK}}{{AF}} = \frac{{AH}}{{AD}} \Rightarrow HK//FD.$
Ta có:
$EF$ và $FD$ cắt nhau và nằm trong mặt phẳng $(DEF).$
$NK$ và $HK$ cắt nhau và nằm trong mặt phẳng $(NKHM)$
Mà $EF // NK$ và $DF // HK.$
Do đó $mp (DEF) // mp (NKHM).$
[ads]
Ví dụ 4:  Cho tứ diện $ABCD$ có $AB = AC = AD.$ Chứng minh rằng các đường phân giác ngoài của các góc $\widehat {BAC}$, $\widehat {CAD}$, $\widehat {DAB}$ đồng phẳng.


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-8


Tam giác $ABC$ cân tại $A$ nên vẽ $AH ⊥ BC$ thì $AH$ là đường phân giác trong của $\widehat {BAC}.$
Gọi $Ax$ là đường phân giác ngoài của $\widehat {BAC}$ thì $Ax ⊥ AH$ $⇒ Ax // BC$ $⇒ Ax // mp (BCD).$
Tương tự $Ay$ là đường phân giác của $\widehat {CAD}$ thì $Ay // CD$ $⇒ Ay // mp (BCD).$
Tương tự $At$ là đường phân giác của $\widehat {BAD}$ thì $At // BD$ $⇒ At // mp (BCD).$
Do từ điểm $A$ ta chỉ vẽ được duy nhất một mặt phẳng $(α)$ song song với mặt phẳng $(BCD)$ nên các đường $Ax$, $Ay$, $At$ cùng nằm trên $(α).$


Ví dụ 5: Cho hai nửa đường thẳng chéo nhau $Ax$, $By.$ Gọi $M$, $N$ là hai điểm di động trên $Ax$, $By$ sao cho $AM = BN.$ Lấy $P$ là điểm sao cho $\overrightarrow {NP} = \overrightarrow {BA} .$ Gọi $I$ là trung điểm $MN.$ Chứng minh:
a) $MP$ có phương không đổi và $MN$ luôn song song một mặt phẳng cố định.
b) Khi $M$, $N$ di động thì $I$ luôn di động trên một đường thẳng cố định.


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-9


Do $\overrightarrow {NP} = \overrightarrow {BA} $ nên $P ∈ Ay’$ cố định sao cho: $Ay’ // By.$
Ta có: $AP = AM$ (vì cùng bằng $BN$).
Gọi $J$ là trung điểm $MP$ thì $AJ ⊥ MP.$ Do đó $MP$ luôn song song với một đường cố định là phân giác ngoài $Az$ của $\widehat {xAy’}$ cố định.
Ta có: $NP // AB$ và $MP // Az.$
Vậy $mp (MNP) // mp (AB, Az).$
Mà $MN ⊂ mp (MNP)$ nên $MN // mp (AB, Az)$ cố định.
b) Gọi $O$ là trung điểm $AB.$
Ta có: $\overrightarrow {IJ} = \frac{1}{2}\overrightarrow {NP} $, $\overrightarrow {OA} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} $ mà $\overrightarrow {NP} = \overrightarrow {BA} $ nên $\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {OA} .$
Do đó: $OI//At.$
Vậy khi $M$, $N$ di động thì trung điểm $I$ của $MN$ luôn di động trên đường thẳng cố định qua $O$ và song song $At$ là tia phân giác của $\widehat {xAy’}$ cố định.


Ví dụ 6:  Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang ($AD // BC$, $AD > BC$). Gọi $M$, $N$, $E$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $CD$, $SA.$
a) Chứng minh $MN$ song song $(SBC)$, $(MEN)$ song song $(SBC).$
b) Tìm giao điểm $F$ của $(MNE)$ và $SD.$ Xác định thiết diện của $(MNE)$ với hình chóp.
c) Chứng minh $SC$ song song $(MNE)$, $AF$ có song song $(SBC)$ không?


chung-minh-hai-mat-phang-song-song-10


a) Ta có $MN // BC$ mà $BC ⊂ (SBC)$ $⇒ MN // (SBC).$
Ta có $MN // (SBC)$, $ME // (SBC)$ $⇒(MEN) // (SBC).$
b) Mặt phẳng $(MNE)$ chứa $MN // AD.$
Vậy $(MNE)$ cắt $(SAD)$ theo giao tuyến $Et$ qua $M$ và song song $AD.$
Gọi $F$ là giao điểm của $Et$ và $SD$ thì $F = SD ∩ (MNE).$
Mặt cắt của $(MNE)$ và hình chóp là hình thang $MNFE.$
c) Ta có $(SBC) // (MNE)$ mà $SC ⊂ (SBC)$ $⇒ SC // (MNE).$
Nếu $AF // (SBC)$ thì $AF ⊂ (MNE)$ (vô lí).
Vậy $AF$ không song song $(SBC).$


Bài tập rèn luyện:
Bài tập 1: Cho mặt phẳng $(P)$ và điểm $A$ nằm ngoài $(P).$ Chứng minh rằng tất cả các đường thẳng qua $A$ và song song $(P)$ đều nằm trong mặt phẳng $(Q)$ qua $A$ và song song $(P).$


Bài tập 2: Cho hai mặt phẳng song song $(P)$ và $(Q).$ Hai đường thẳng song song $a$ và $b.$ Gọi $A$, $A’$ lần lượt là giao điểm của $a$ với $(P)$ và $(Q).$ Gọi $B$, $B’$ lần lượt là giao điểm của $b$ với $(P)$ và $(Q).$ Chứng minh $AA’ = BB’.$


Bài tập 3: Từ các đỉnh của tam giác $ABC$, vẽ các đoạn thẳng $AA’$, $BB’$, $CC’$ song song và bằng nhau không nằm trong mặt phẳng $(ABC).$ Gọi $I$, $G$, $K$ lần lượt là trọng tâm của các tam giác $ABC$, $ACC’$, $A’B’C’.$ Chứng minh:
a) Mặt phẳng $(IGK)$ song song mặt phẳng $(BB’C’C).$
b) Mặt phẳng $(A’GK)$ song song mặt phẳng $(AIB’).$


Bài tập 4: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Mặt phẳng $(P)$ cắt $SA$, $SB$, $SC$, $SD$ tại $A’$, $B’$, $C’$, $D’.$ Chứng minh $A’B’C’D’$ là hình bình hành khi và chỉ khi mặt phẳng $(P)$ song song mặt phẳng $(ABCD).$


Bài tập 5: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có tất cả các cạnh là hình vuông cạnh $a.$ Lấy $M$, $N$ trên $AD’$, $DB$ sao cho $AM = DN = x$ $(0 < x < a\sqrt 2 ).$
a) Chứng minh khi $x$ thay đổi thì $MN$ luôn song song mặt phẳng cố định.
b) Chứng minh khi $x = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}$ thì $MN$ song song $A’C.$


Bài tập 6: Cho tứ diện $ABCD.$ Hai điểm $M$, $N$ di động trên $AB$ và $CD.$ Tìm tập hợp trung điểm $I$ của $MN.$


Bài tập 7: Cho hai tia $Ax$ và $By$ lần lượt nằm trên hai đường chéo nhau. Lấy $M$, $N$ trên $Ax$, $By$ sao cho $AM = BN = m.$ Chứng minh khi $m$ thay đổi thì $MN$ luôn song song một mặt phẳng cố định.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm