[Tài liệu môn toán 11] Phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau

Tiêu đề Meta: Tính Góc Hai Mặt Phẳng - Hướng Dẫn Chi Tiết Mô tả Meta: Khám phá bí quyết tính góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau! Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa, và phương pháp học hiệu quả. Nắm vững kiến thức này để chinh phục các bài tập hình học không gian. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau trong hình học không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm góc giữa hai mặt phẳng, nắm vững các bước tính toán, và vận dụng linh hoạt kiến thức vào giải quyết các bài tập. Hiểu rõ phương pháp này sẽ giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán hình học phức tạp và rèn luyện tư duy logic.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Khái niệm góc giữa hai mặt phẳng, mối quan hệ giữa góc giữa hai mặt phẳng và góc giữa hai đường thẳng. Nắm vững: Các bước tính góc giữa hai mặt phẳng, sử dụng các công cụ hình học như đường cao, đường vuông góc, và các định lý hình học không gian. Vận dụng: Phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng vào giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện: Kỹ năng tư duy logic, phân tích hình học không gian, và kỹ năng giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo phương pháp phân tích chi tiết và minh họa cụ thể.

Khởi động: Bắt đầu bằng việc nhắc lại kiến thức cơ bản về góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Giải thích: Định nghĩa rõ ràng khái niệm góc giữa hai mặt phẳng, và phân tích các trường hợp khác nhau. Ví dụ minh họa: Các ví dụ được chọn lọc kỹ càng, từ đơn giản đến phức tạp, minh họa rõ ràng các bước tính toán. Mỗi ví dụ đều được phân tích cẩn thận, giải thích chi tiết từng bước, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu rõ. Bài tập thực hành: Học sinh được hướng dẫn thực hành giải các bài tập, bao gồm cả các dạng bài tập khó. Các bài tập được sắp xếp theo trình tự tăng dần độ khó, giúp học sinh tự tin bước vào các bài tập phức tạp hơn. Thảo luận: Tạo không gian cho học sinh thảo luận, trao đổi kinh nghiệm, và cùng nhau giải quyết các vấn đề. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, chẳng hạn:

Kiến trúc: Thiết kế các công trình, đảm bảo tính ổn định và độ bền vững.
Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, đảm bảo sự kết hợp giữa các chi tiết.
Đo đạc: Đo lường các góc trong không gian.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 11. Kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo, như tính thể tích khối đa diện, tính khoảng cách giữa các điểm, đường thẳng và mặt phẳng. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ: Đọc kỹ lý thuyết và phân tích ví dụ. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa cho từng bài toán. Thực hành: Làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Hỏi đáp: Không ngần ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. Làm việc nhóm: Học hỏi từ bạn bè và cùng nhau giải quyết các vấn đề. Keywords (40 từ khóa):

góc giữa hai mặt phẳng, hình học không gian, phương pháp tính góc, mặt phẳng cắt nhau, đường thẳng, mặt phẳng, điểm, công thức, định lý, hình chóp, hình lăng trụ, khối đa diện, thể tích, khoảng cách, bài tập, giải toán, lớp 11, toán học, hình học, không gian, phương pháp, ví dụ, minh họa, thực hành, ứng dụng, công thức tính góc, tư duy logic, phân tích hình học, giải quyết vấn đề, học tập hiệu quả, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, bài tập nâng cao, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai đường thẳng, đường vuông góc, đường cao, định lý Pytago, hình chiếu, vector, tích vô hướng.

Tài liệu hướng dẫn phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau trong không gian, đây là một nội dung rất quan trọng trong chương trình Hình học 11 chương 3. Kiến thức và các ví dụ minh họa trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu hình học không gian được chia sẻ trên thuvienloigiai.com.


Bài toán: Cho hai mặt phẳng $(α)$ và $(β)$ cắt nhau, tính góc giữa hai mặt phẳng $(α)$ và $(β).$


Ta áp dụng một trong các phương pháp sau đây:


Phương pháp 1
Dựng hai đường thẳng $a$, $b$ lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$. Khi đó, góc giữa hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ là $\left( {\widehat {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)}} \right) = \left( {\widehat {a,b}} \right).$ Tính góc $\left( {\widehat {a,b}} \right).$


Phương pháp 2
+ Xác định giao tuyến $c$ của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right).$
+ Dựng hai đường thẳng $a$, $b$ lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến $c$ tại một điểm trên $c.$ Khi đó: $\left( {\widehat {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)}} \right) = \left( {\widehat {a,b}} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-1


Hiểu cách khác: Ta xác định mặt phẳng phụ $\left( \gamma \right)$ vuông góc với giao tuyến $c$ mà $\left( \alpha \right) \cap \left( \gamma \right) = a$, $\left( \beta \right) \cap \left( \gamma \right) = b.$ Suy ra $\left( {\widehat {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)}} \right) = \left( {\widehat {a,b}} \right).$


Phương pháp 3 (trường hợp đặc biệt)


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-2


Nếu có một đoạn thẳng nối hai điểm $A$, $B$ $\left( {A \in \left( \alpha \right), B \in \left( \beta \right)} \right)$ mà $AB \bot \left( \beta \right)$ thì qua $A$ hoặc $B$ ta dựng đường thẳng vuông góc với giao tuyến $c$ của hai mặt phẳng tại $H.$ Khi đó $\left( {\widehat {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)}} \right) = \widehat {AHB}.$


Ví dụ 1Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ cạnh đáy $ABCD$ bằng $a$ và $SA = SB = SC = SD = a.$ Tính $cosin$ góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SAD} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-4


Gọi $I$ là trung điểm $SA.$ Do tam giác $SAD$ và $SAB$ đều nên:
$\left\{ \begin{array}{l}
BI \bot SA\\
DI \bot SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SAB} \right),\left( {SAD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {BI,DI}} \right).$
Áp dụng định lý $cosin$ cho tam giác $BID$ ta có:
$\cos \widehat {BID} = \frac{{I{B^2} + I{D^2} – B{D^2}}}{{2IB.ID}}$ $ = \frac{{{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}a} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}a} \right)}^2} – {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{2.\frac{{\sqrt 3 }}{2}a.\frac{{\sqrt 3 }}{2}a}}$ $ = – \frac{1}{3}.$
Vậy $\cos \left( {\widehat {\left( {SAB} \right),\left( {SAD} \right)}} \right) = \frac{1}{3}.$


Ví dụ 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính $AB = 2a$, $SA$ vuông góc với $\left( {ABCD} \right)$ và $SA = a\sqrt 3 .$ Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SCD} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-3


Vì $ABCD$ là nửa lục giác đều nên $AD = DC = CB = a.$
Dựng đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $\left( {SCD} \right).$
Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ dựng $AH \bot CD$ tại $H$ $ \Rightarrow CD \bot \left( {SAH} \right).$
Trong mặt phẳng $\left( {SAH} \right)$ dựng $AP \bot SH$ $ \Rightarrow CD \bot AP$ $ \Rightarrow AP \bot \left( {SCD} \right).$
Dựng đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $\left( {SBC} \right).$
Trong mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ dựng $AQ \bot SC.$
Lại có $AQ \bot BC$ vì $\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AC\\
BC \bot SA
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right)$ $ \Rightarrow BC \bot AQ.$
Vậy $AQ \bot \left( {SBC} \right).$


Suy ra góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng ấy là $AP$ và $AQ.$
Ta tính góc $\widehat {PAQ}$, có $AH = \sqrt {A{D^2} – H{D^2}} $ $ = \sqrt {{a^2} – \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.$
$ \Rightarrow \frac{1}{{A{P^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{H^2}}}$ $ \Rightarrow AP = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}.$
Tam giác $SAC$ vuông cân tại $A$ $ \Rightarrow AQ = \frac{{SC}}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.$
$\Delta APQ$ vuông tại $P$ $ \Rightarrow \cos \widehat {PAQ} = \frac{{AP}}{{AQ}} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}$ $ \Rightarrow \widehat {PAQ}$ $ = \arccos \frac{{\sqrt {10} }}{5}.$


Ví dụ 3. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân với $BA = BC = a$, $SA \bot \left( {ABC} \right)$, $SA = a.$ Gọi $E, F$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, AC.$ Tính $cosin$ góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SEF} \right)$ và $\left( {SBC} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-5
Nhận xét: Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SEF} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ là đường thẳng $St$ đi qua $S$ và song song với $EF$ và $BC$ nên ta xác định hai đường thẳng qua $S$ và lần lượt nằm trong hai mặt phẳng $\left( {SEF} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ và cùng vuông góc với $St$ (ta đi chứng minh hai đường thẳng đó là $SE$ và $SB$).


Vì $\left\{ \begin{array}{l}
EF \subset \left( {SEF} \right)\\
BC \subset \left( {SBC} \right)\\
EF {\rm{//}} BC
\end{array} \right. $ $⇒$ giao tuyến của $\left( {SEF} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ là đường thẳng qua $S$, song song với $BC$, là $St.$


Ta có $\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AB\\
BC \bot SA\left( {vì SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)
\end{array} \right. $ $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$ $ \Rightarrow BC \bot SB$ hay $St \bot SB.$
Tương tự $EF \bot \left( {SAE} \right)$ $ \Rightarrow EF \bot SE$ mà $EF {\rm{//}} St$ $ \Rightarrow St \bot SE.$
Vậy $SB$ và $SE$ cùng đi qua $S$ và cùng vuông góc với $St$ nên góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SEF} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ bằng góc giữa hai đường thẳng $SB$ và $SE.$
Ta tính góc $\widehat {BSE}.$
Có $SE = \sqrt {S{A^2} + A{E^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}$; $SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = a\sqrt 2 $; $BE = \frac{a}{2}.$
Theo định lí $cosin$ ta có: $\cos \widehat {BSE} = \frac{{S{E^2} + S{B^2} – B{E^2}}}{{2.SE.SB}}$ $ = \frac{3}{{\sqrt {10} }}$ $ \Rightarrow \widehat {BSE} = \arccos \frac{3}{{\sqrt {10} }}.$


Ví dụ 4. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $SA = a$ và $SA \bot \left( {ABC} \right)$, $AB = BC = a.$ Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ và $\left( {SBC} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-6
Nhận xét: Ta áp dụng phương pháp 3 (trường hợp đặc biệt).


Ta có $\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SC.$
Gọi $F$ là trung điểm $AC$ $ \Rightarrow BF \bot \left( {SAC} \right).$
Dựng $BK \bot SC$ tại $K$ $ \Rightarrow SC \bot \left( {BKF} \right)$ $ \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAC} \right),\left( {SBC} \right)} \right)}$ $ = \widehat {\left( {KB,KF} \right)} = \widehat {BKF}.$
$\Delta CFK \sim \Delta CSA \Rightarrow \frac{{FK}}{{FC}} = \frac{{SA}}{{SC}}$ $ \Rightarrow FK = \frac{{FC.SA}}{{SC}}$ $ = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.a}}{{a\sqrt 3 }} = \frac{a}{{\sqrt 6 }}.$
$\Delta BFK$ vuông tại $F$ $ \Rightarrow \tan \widehat {BKF} = \frac{{FB}}{{FK}}$ $ = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\frac{a}{{\sqrt 6 }}}} = \sqrt 3 $ $ \Rightarrow \widehat {BKF} = 60^\circ $ $ = \widehat {\left( {\left( {SAC} \right),\left( {SBC} \right)} \right)}.$


Ví dụ 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính $AB = 2a$, $SA$ vuông góc với $\left( {ABCD} \right)$ và $SA = a\sqrt 3 .$ Tính $tan$ của góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ và $\left( {SBC} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-7
Gọi $I = AD \cap BC$, $ABCD$ là nửa lục giác đều nên $AD = DC = CB = a$, $AI = IB = a.$
$\left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SI$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
BD \bot SA\\
BD \bot AD
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow BD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow BD \bot SI.$
Vì vậy theo trường hợp đặc biệt ta chỉ cần dựng $DE \bot SI$ với $E \in SI.$
Khi đó, $SI \bot \left( {BED} \right)$ $ \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SAD} \right),\left( {SSBC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {EB,ED}} \right)$ $ = \widehat {BED}$ (Vì $\Delta BED$ vuông tại $D$).
$\Delta AIB$ đều nên $BD = a\sqrt 3 .$
$SI = \sqrt {S{A^2} + A{I^2}} = a\sqrt 7 .$
Hai tam giác vuông $SAI$ và $DEI$ đồng dạng nên: $\frac{{DE}}{{SA}} = \frac{{DI}}{{SI}} \Rightarrow DE = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}.$
$\Delta BDE$ vuông tại $D$ $ \Rightarrow \tan \widehat {BED} = \frac{{BD}}{{DE}} = \sqrt 7 .$


Ví dụ 6. Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ có $AB = a$, trên đường thẳng $d$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$ tại điểm $A$ ta lấy một điểm $D.$ Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {DBC} \right)$, trong trường hợp $\left( {DBC} \right)$ là tam giác đều.


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-8
Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {DBC} \right).$
Theo công thức diện tích hình chiếu của đa giác, ta có: ${S_{\Delta ABC}} = {S_{\Delta DBC}}.cos\varphi .$
Mà: ${S_{ΔDBC}} = \frac{1}{2}DB.DC.\sin {60^0}$ $ = \frac{1}{2}a\sqrt 2 .a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.$
Mặt khác: ${S_{ΔABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}{a^2}.$
$ \Rightarrow \cos \varphi = \frac{{{S_{ΔABC}}}}{{{S_{ΔDBC}}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}$ $ \Rightarrow \varphi = \arccos \frac{{\sqrt 3 }}{3}.$


Ví dụ 7. Cho lăng trụ đứng $OAB.O’A’B’$ có các đáy là các tam giác vuông cân $OA = OB = a, AA’ = a\sqrt 2 .$ Gọi $M, P$ lần lượt là trung điểm các cạnh $OA, AA’.$ Tính diện tích thiết diện khi cắt lăng trụ bởi $\left( {B’MP} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-9
Gọi $R$ là giao điểm của $MP$ và $OO’$, $Q$ là giao điểm của $B’R$ với $OB.$
Thiết diện là tứ giác $MPB’Q$, ta có: $\frac{{OQ}}{{O’B’}} = \frac{{RO}}{{RO’}} = \frac{1}{3}$ $ \Rightarrow OQ = \frac{a}{3}.$
Tứ giác $AMQB$ là hình chiếu vuông góc của tứ giác $PMQB’$ trên mặt phẳng $\left( {OAB} \right)$ nên: ${S_{PMQB’}} = \frac{{{S_{AMQB}}}}{{\cos \varphi }}.$
Với $\varphi $ là góc tạo bởi hai mặt phẳng $\left( {OAB} \right)$ và $\left( {MPB’Q} \right).$
Ta có: ${S_{AMQB}} = {S_{OAB}} – {S_{OMQ}}$ $ = \frac{1}{2}{a^2} – \frac{1}{{12}}{a^2} = \frac{5}{{12}}{a^2}.$
Hạ $OH \bot MQ$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
MQ \bot OH\\
MQ \bot OR
\end{array} \right. \Rightarrow MQ \bot \left( {OHR} \right).$
Vậy: $\varphi = \widehat {OHR}$ ($\widehat {OHR}$ nhọn).
Ta có: $\cos \varphi = cos\widehat {OHR} = \frac{{OH}}{{RH}}$ $ = \frac{{OH}}{{\sqrt {O{H^2} + O{R^2}} }}$ $ = \frac{{\frac{a}{{\sqrt {13} }}}}{{\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{13}} + \frac{{{a^2}}}{2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {15} }}.$
Vậy: ${S_{PMQB’}} = \frac{{5{a^2}\sqrt {15} }}{{12\sqrt 2 }}.$


Ví dụ 8. Cho lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là một tam giác cân với $AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^0},$ cạnh bên $BB’ = a.$ Gọi $I$ là trung điểm $CC’.$ Chứng minh rằng tam giác $AB’I$ vuông ở $A$. Tính $cosin$ của góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {AB’I} \right).$


phuong-phap-tinh-goc-giua-hai-mat-phang-cat-nhau-10
Áp dụng định lý $cosin$ cho $\Delta ABC$ ta có: $B{C^2} = {a^2} + {a^2} – 2{a^2}{\rm{cos}}{120^0}$ $ = 3{a^2}.$
Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác:
$\Delta B’BA$: $B'{A^2} = 2{a^2}.$
$\Delta ICA$: $A{I^2} = {a^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{{5{a^2}}}{4}.$
$\Delta B’C’I$: $B'{I^2} = 3{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4} = \frac{{13{a^2}}}{4}.$
Ta có: $B'{A^2} + A{I^2} = 2{a^2} + \frac{{5{a^2}}}{4}$ $ = \frac{{13{a^2}}}{4} = B'{I^2} \Rightarrow \Delta AB’I$ vuông ở $A.$
Ta có: ${S_{\Delta AB’I}} = \frac{1}{2}AI.AB’$ $ = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 5 }}{2}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^2}\sqrt {10} }}{4}.$
${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}{a^2}\sin {120^0} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.$
Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {AB’I} \right).$ Khi đó:
$cos\varphi = \frac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta ABI’}}}}$ $ = \frac{{\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}}}{{\frac{{{a^2}\sqrt {10} }}{4}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {10} }} = \frac{{\sqrt {30} }}{{10}}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm