[Tài liệu môn toán 11] Giải và biện luận các dạng phương trình lượng giác cơ bản

Giải và Biện luận Phương trình Lượng giác Cơ Bản - Toán 11 Tiêu đề Meta: Phương trình lượng giác cơ bản - Giải & Biện luận Mô tả Meta: Học cách giải và biện luận các dạng phương trình lượng giác cơ bản một cách hiệu quả. Bài học cung cấp các ví dụ chi tiết, phương pháp giải nhanh, và cách vận dụng vào bài tập thực tế. Tài liệu lý thuyết đầy đủ, hỗ trợ học tập hiệu quả cho học sinh lớp 11. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải và biện luận các dạng phương trình lượng giác cơ bản, là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các kỹ năng cần thiết để giải quyết thành thạo các dạng phương trình lượng giác, bao gồm phương trình sin, cos, tan, cot, và các phương trình có chứa các hàm lượng giác kết hợp với các phép biến đổi. Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp giải khác nhau và cách vận dụng linh hoạt vào các bài tập cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Các công thức lượng giác cơ bản, các dạng phương trình lượng giác cơ bản và các trường hợp đặc biệt. Vận dụng: Các công thức lượng giác để biến đổi và giải các phương trình lượng giác. Phân tích: Các bài toán để xác định phương pháp giải phù hợp. Biện luận: Các nghiệm của phương trình lượng giác dựa trên điều kiện bài toán. Giải quyết: Các bài tập có độ khó khác nhau liên quan đến phương trình lượng giác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc logic, bắt đầu từ lý thuyết cơ bản về lượng giác và các công thức quan trọng, sau đó phân tích từng dạng phương trình lượng giác cơ bản. Mỗi dạng sẽ được minh họa bằng các ví dụ chi tiết, từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt. Bên cạnh đó, bài học sẽ cung cấp các phương pháp giải nhanh, tối ưu hóa thời gian giải bài. Bài học sẽ kết hợp lý thuyết với thực hành, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Kỹ thuật: Thiết kế, tính toán các kết cấu, mạch điện.
Vật lý: Mô hình hóa các hiện tượng vật lý, giải bài toán về dao động điều hòa, sóng.
Toán học: Giải các bài toán về hình học, giải tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về giải tích, hình học phẳng và không gian, đặc biệt là trong việc giải các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác và các bài toán hình học. Kiến thức về phương trình lượng giác cũng được áp dụng trong các môn học khác như vật lý, kỹ thuật.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các công thức lượng giác và các dạng phương trình lượng giác cơ bản. Làm ví dụ: Thử giải các ví dụ trong bài học và tìm hiểu cách áp dụng các phương pháp giải. Giải bài tập: Thực hành giải các bài tập có độ khó khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm các tài liệu khác, ví dụ như sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, hoặc các nguồn trực tuyến để mở rộng kiến thức. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Từ khóa: Phương trình lượng giác, phương trình sin, phương trình cos, phương trình tan, phương trình cot, công thức lượng giác, giải phương trình lượng giác, biện luận phương trình lượng giác, toán 11, lượng giác, giải tích, kỹ thuật, vật lý, hình học, phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác bậc nhất, phương trình lượng giác bậc hai, phương trình lượng giác chứa tham số, phương trình lượng giác có điều kiện, phương trình lượng giác trùng phương, phương trình lượng giác đối xứng, phương trình lượng giác có dạng tổng quát, phương pháp giải phương trình lượng giác, bài tập phương trình lượng giác, ví dụ phương trình lượng giác, ứng dụng phương trình lượng giác, dạng toán phương trình lượng giác, bài tập trắc nghiệm phương trình lượng giác, bài tập tự luận phương trình lượng giác, tài liệu học tập, hướng dẫn học tập, bài giảng, bài tập 40 Keywords: (Danh sách 40 từ khóa được sắp xếp theo mức độ liên quan, không nhất thiết phải hoàn hảo) 1. Phương trình lượng giác 2. Phương trình sin 3. Phương trình cos 4. Phương trình tan 5. Phương trình cot 6. Công thức lượng giác 7. Giải phương trình lượng giác 8. Biện luận phương trình lượng giác 9. Toán 11 10. Lượng giác 11. Giải tích 12. Kỹ thuật 13. Vật lý 14. Hình học 15. Phương trình lượng giác cơ bản 16. Phương trình lượng giác bậc nhất 17. Phương trình lượng giác bậc hai 18. Phương trình lượng giác chứa tham số 19. Phương trình lượng giác có điều kiện 20. Phương trình lượng giác trùng phương 21. Phương trình lượng giác đối xứng 22. Phương trình lượng giác có dạng tổng quát 23. Phương pháp giải phương trình lượng giác 24. Bài tập phương trình lượng giác 25. Ví dụ phương trình lượng giác 26. Ứng dụng phương trình lượng giác 27. Dạng toán phương trình lượng giác 28. Bài tập trắc nghiệm phương trình lượng giác 29. Bài tập tự luận phương trình lượng giác 30. Tài liệu học tập 31. Hướng dẫn học tập 32. Bài giảng 33. Bài tập 34. Phương trình lượng giác phức tạp 35. Phương trình lượng giác có nhiều ẩn 36. Phương trình lượng giác có tham số 37. Phương trình lượng giác có điều kiện 38. Phương trình lượng giác có giá trị tuyệt đối 39. Phương trình lượng giác có dấu giá trị tuyệt đối 40. Phương pháp giải nhanh phương trình lượng giác

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận các dạng phương trình lượng giác cơ bản trong chương trình Đại số và Giải tích 11.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BIỆN LUẬN CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
Bài toán 1: Giải và biện luận phương trình: $\sin x = m.$
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Ta biện luận theo các bước sau:
Bước 1: Nếu $|m| > 1$ phương trình vô nghiệm.
Bước 2: Nếu $|m| \le 1$, xét hai khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $\sin $ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình có dạng:
$\sin x = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + 2k\pi }\\
{x = \pi – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
+ Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $\sin $ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \sin \alpha $, ta được:
$\sin x = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + 2k\pi }\\
{x = \pi – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có hai họ nghiệm.
Đặc biệt:
$\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi $, $k \in Z.$
$\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + 2k\pi $, $k \in Z.$
$\sin x = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + 2k\pi $, $k \in Z.$


Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a. $\sin x = \frac{1}{3}.$
b. $\sin \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) + \sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0.$


a. Đặt $\frac{1}{3} = \sin \alpha $, khi đó:
$\sin x = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + 2k\pi }\\
{x = \pi – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
b. Ta có: $\sin \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) + \sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \sin \left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right)$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( { – 3x – \frac{\pi }{3}} \right)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – \frac{\pi }{4} = – 3x – \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{2x – \frac{\pi }{4} = \pi – \left( { – 3x – \frac{\pi }{3}} \right) + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{{60}} + \frac{{2k\pi }}{5}}\\
{x = – \frac{{19\pi }}{{12}} – 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Ví dụ 2: Giải phương trình: $\sin (\pi \sin 2x) = 1.$


Ta có: $\sin (\pi \sin 2x) = 1$ $ \Leftrightarrow \pi \sin 2x = \frac{\pi }{2} + 2k\pi $ $ \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{1}{2} + 2k$, $k \in Z$ $(1).$
Phương trình $(1)$ có nghiệm khi và chỉ khi:
$\left| {\frac{1}{2} + 2k} \right| \le 1$ $ \Leftrightarrow – \frac{3}{4} \le k \le \frac{1}{4}$ $ \Leftrightarrow k = 0.$
Khi đó $(1)$ có dạng:
$\sin 2x = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = \frac{\pi }{6} + 2l\pi }\\
{2x = \frac{{5\pi }}{6} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{{12}} + l\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{{12}} + l\pi }
\end{array}} \right.$, $l \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Bài toán 2: Giải và biện luận phương trình: $\cos x = m.$
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Ta biện luận theo các bước sau:
Bước 1: Nếu $|m| > 1$ thì phương trình vô nghiệm.
Bước 2: Nếu $|m| \le 1$, xét hai trường hợp:
+ Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $\cos $ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình có dạng:
$\cos x = \cos \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + 2k\pi }\\
{x = – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $\cos $ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \cos \alpha $, ta được:
$\cos x = \cos \alpha $ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + 2k\pi }\\
{x = – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có hai họ nghiệm.
Đặc biệt:
$\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$
$\cos x = 1 \Leftrightarrow x = 2k\pi $, $k \in Z.$
$\cos x = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + 2k\pi $, $k \in Z.$


Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:
a. $\sin 3x = \cos 2x.$
b. $\cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) + \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0.$


a. Ta có:
$\sin 3x = \cos 2x$ $ \Leftrightarrow \sin 3x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} – 2x} \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x = \frac{\pi }{2} – 2x + 2k\pi }\\
{3x = \pi – \left( {\frac{\pi }{2} – 2x} \right) + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{{10}} + \frac{{2k\pi }}{5}}\\
{x = \frac{\pi }{2} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
b. Ta có:
$\cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) + \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$ $ \Leftrightarrow \cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{2}} \right)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + 2k\pi }\\
{2x – \frac{\pi }{4} = – x – \frac{{3\pi }}{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi + 2k\pi }\\
{x = – \frac{\pi }{6} + \frac{{2k\pi }}{3}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Ví dụ 4: Giải phương trình: $\cos \left[ {\frac{\pi }{2}\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right] = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$


Phương trình tương đương với:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{\pi }{2}\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{\pi }{4} + 2k\pi }\\
{\frac{\pi }{2}\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{\pi }{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2} + 4k\:\left( 1 \right)}\\
{\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{1}{2} + 4k\:\left( 2 \right)}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$|
Phương trình $(1)$ có nghiệm khi và chỉ khi:
$\left| {\frac{1}{2} + 4k} \right| \le 1$ $ \Leftrightarrow – \frac{3}{8} \le k \le \frac{1}{8}$ $ \Leftrightarrow k = 0.$
Khi đó $(1)$ có dạng:
$\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{3} + 2l\pi }\\
{x – \frac{\pi }{4} = – \frac{\pi }{3} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + 2l\pi }\\
{x = – \frac{\pi }{{12}} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$, $l \in Z$ $(3).$
Phương trình $(2)$ có nghiệm khi và chỉ khi:
$\left| { – \frac{1}{2} + 4k} \right| \le 1$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{8} \le k \le \frac{3}{8}$ $ \Leftrightarrow k = 0.$
Khi đó $(2)$ có dạng:
$\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \frac{\pi }{4} = \frac{{2\pi }}{3} + 2l\pi }\\
{x – \frac{\pi }{4} = – \frac{{2\pi }}{3} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{11\pi }}{{12}} + 2l\pi }\\
{x = – \frac{{5\pi }}{{12}} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$, $l \in Z$ $(4).$
Kết hợp $(3)$ và $(4)$, ta được:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{11\pi }}{{12}} + l\pi }\\
{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + l\pi }
\end{array}} \right.$, $l \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Bài toán 3: Giải và biện luận phương trình: $\tan x = m.$
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Ta biện luận theo các bước sau:
Đặt điều kiện:
$\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $, $k \in Z.$
Xét hai khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $\tan $ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình có dạng:
$\tan x = \tan \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $, $k \in Z.$
+ Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $\tan $ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \tan \alpha $, ta được:
$\tan x = \tan \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $, $k \in Z.$
Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có một họ nghiệm.
Nhận xét: Như vậy với mọi giá trị của tham số phương trình luôn có nghiệm.


Ví dụ 5: Giải phương trình: $\tan \left[ {\frac{\pi }{4}(\cos x + \sin x)} \right] = 1.$


Điều kiện: $\cos \left[ {\frac{\pi }{4}(\cos x + \sin x)} \right] \ne 0$ $(*).$
Phương trình tương đương với:
$\frac{\pi }{4}(\cos x + \sin x) = \frac{\pi }{4} + k\pi $ $ \Leftrightarrow \cos x + \sin x = 1 + 4k$, $k \in Z$ $(1).$
Phương trình $(1)$ có nghiệm khi và chỉ khi:
$\left| {1 + 4k} \right| \le \sqrt 2 $ $ \Leftrightarrow – \frac{{\sqrt 2 + 1}}{4} \le k \le \frac{{\sqrt 2 – 1}}{4}$ $ \Leftrightarrow k = 0.$
Khi đó $(1)$ có dạng:
$\cos x + \sin x = 1$ $ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + 2l\pi }\\
{x + \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2l\pi }\\
{x = \frac{\pi }{2} + 2l\pi }
\end{array}} \right.$, $l \in Z$ thoả mãn $(*).$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Bài toán 4: Giải và biện luận phương trình: $\cot x = m.$
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Ta biện luận theo các bước sau:
Đặt điều kiện:
$\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi $, $k \in Z.$
Xét hai khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu $m$ được biểu diễn qua $\cot $ của góc đặc biệt, giả sử $\alpha $, khi đó phương trình có dạng:
$\cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $, $k \in Z.$
Khả năng 2: Nếu $m$ không biểu diễn được qua $\cot $ của góc đặc biệt, khi đó đặt $m = \cot \alpha $, ta được:
$\cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi $, $k \in Z.$
Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có một họ nghiệm.
Nhận xét: Như vậy với mọi giá trị của tham số phương trình luôn có nghiệm.


Ví dụ 6: Giải các phương trình sau:
a. $\cot \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.$
b. $\cos x = \sqrt 3 \sin x.$


a. Điều kiện:
$\sin \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x \ne k\pi $ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} – k\pi $, $k \in Z$ $(*).$
Ta có:
$\cot \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) = \cot \frac{\pi }{3}$ $ \Leftrightarrow \frac{\pi }{4} – x = \frac{\pi }{3} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{{12}} – k\pi $, $k \in Z$ thoả mãn điều kiện $(*).$
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
b. Ta có:
$\cos x = \sqrt 3 \sin x$ $ \Leftrightarrow \cot x = \sqrt 3 = \cot \frac{\pi }{6}$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi $, $k \in Z.$
Vậy phương trình có một họ nghiệm.


Bài toán 5: Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $(\alpha ,\beta )$ của phương trình lượng giác cơ bản.
PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Giả sử với phương trình: $\sin x = m.$
Ta lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biểu diễn $(\alpha ,\beta )$ trên đường tròn đơn vị thành cung $\widehat {AB}.$
Bước 2: Tịnh tiến đường thẳng $m$ song song với trục cosin, khi đó số giao điểm của nó với cung $\widehat {AB}$ bằng số nghiệm thuộc $(\alpha ,\beta )$ của phương trình.



Cách 2: Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số $y = \sin x$, lấy trên $(\alpha ,\beta ).$
+ Bước 2: Tịnh tiến đường thẳng $y = m$ song song với trục $Ox$, khi đó số giao điểm của nó với phần đồ thị hàm số $y = \sin x$ bằng số nghiệm thuộc $(\alpha ,\beta )$ của phương trình.
Chú ý: Phương pháp trên được mở rộng tự nhiên cho:
1. Phương trình $\cos x = m$, với lưu ý khi sử dụng cách 1 ta tịnh tiến đường thẳng $m$ song song với trục sin.
2. Với các phương trình $\tan x = m$ và $\cot x = m$ ta chỉ có thể sử dụng cách 2.


Ví dụ 7: Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $\left( {\frac{\pi }{6},\frac{{8\pi }}{3}} \right)$ của phương trình $\sin x = m.$


Ta lựa chọn một trong hai cách biểu diễn:



Kết luận: đặt $D = \left( {\frac{\pi }{6},\frac{{8\pi }}{3}} \right)$, ta có:
+ Với $|m| > 1$, phương trình vô nghiệm.
+ Với $m =-1$, phương trình có một nghiệm thuộc $D.$
+ Với $ – 1 < m < \frac{1}{2}$ hoặc $m=1$, phương trình có hai nghiệm phân biệt thuộc $D.$
+ Với $\frac{1}{2} \le m < \frac{{\sqrt 3 }}{2}$, phương trình có ba nghiệm phân biệt thuộc $D.$
+ Với $\frac{{\sqrt 3 }}{2} \le m < 1$, phương trình có bốn nghiệm phân biệt thuộc $D.$


Ví dụ 8: Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $\left( { – \frac{{5\pi }}{4},\pi } \right)$ của phương trình: $(m + 1)\sin x = (m – 1)\cos x$ $(1).$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\sin x + \cos x = m(\cos x – \sin x)$ $ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = m\sqrt 2 \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$ $ \Leftrightarrow \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = m.$



Ta có kết luận:
+ Với $m \ge 1$ hoặc $m \le 0$, phương trình có hai nghiệm phân biệt thuộc $D.$
+ Với $0 < m < 1$, phương trình có ba nghiệm phân biệt thuộc $D.$


II. CÁC BÀI TOÁN THI
Bài 1: (ĐHSP II – 2000): Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
$\cos \left[ {\frac{\pi }{8}\left( {3x – \sqrt {9{x^2} + 160x + 800} } \right)} \right] = 1.$


Biến đổi tương đương phương trình về dạng:
$\frac{\pi }{8}\left( {3x – \sqrt {9{x^2} + 160x + 800} } \right) = 2k\pi $ $ \Leftrightarrow \sqrt {9{x^2} + 160x + 800} = 3x – 16k$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x – 16k \ge 0}\\
{9{x^2} + 160x + 800 = {{(3x – 16k)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge \frac{{16k}}{3},k \in Z}\\
{(3k + 5)x = 8{k^2} – 25}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{8{k^2} – 25}}{{3k + 5}} \ge \frac{{16k}}{3},k \in Z}\\
{x = \frac{{8{k^2} – 25}}{{3k + 5}}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k < – \frac{5}{3},k \in Z\:\left( 1 \right)}\\
{9x = 24k – 40 – \frac{{25}}{{3k + 5}}\:\left( 2 \right)}
\end{array}} \right..$
Muốn $x$ nguyên thì trước hết từ $(2)$ ta phải có:
$\frac{{25}}{{3k + 5}} \in Z$ $ \Leftrightarrow 3k + 5$ là ước của $25$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( 1 \right)} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3k + 5 = – 1}\\
{3k + 5 = – 5}\\
{3k + 5 = – 25}
\end{array}} \right.$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{k \in Z} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = – 2}\\
{k = – 10}
\end{array}} \right..$
+ Với $k = – 2$, ta được $x= – 7.$
+ Với $k = -10$, ta được $x = -31.$
Vậy phương trình có hai nghiệm nguyên $x = -7$ và $x = – 31.$


Bài 2: (Đại học tổng hợp Lômônốp – 1982): Giải phương trình:
$\sqrt { – {x^8} + 3{x^4} – 2} .\sin \left[ {\pi \left( {16{x^2} + 2x} \right] = 0} \right..$


Biến đổi tương đương phương trình về dạng:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^8} + 3{x^4} – 2 = 0\:\left( 1 \right)}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^8} + 3{x^4} – 2 > 0\:\left( 2 \right)}\\
{\sin \left[ {\pi \left( {16{x^2} + 2x} \right)} \right] = 0\:\left( 3 \right)}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$
Giải $(1)$ bằng cách đặt $t = {x^4}$, điều kiện $t \ge 0$, ta được:
$(1) \Leftrightarrow {t^2} – 3t + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1}\\
{t = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^4} = 1}\\
{{x^4} = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm 1}\\
{x = \pm \sqrt[4]{2}}
\end{array}} \right..$
Giải $(2)$, dựa vào lời giải của $(1)$ ta được:
$(2) \Leftrightarrow 1 < t < 2$ $ \Leftrightarrow 1 < {x^4} < 2$ $ \Leftrightarrow 1 < |x| < \sqrt[4]{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – \sqrt[4]{2} < x < – 1}\\
{1 < x < \sqrt[4]{2}}
\end{array}} \right..$
Giải $(3)$, ta có:
$(3) \Leftrightarrow \pi \left( {16{x^2} + 2x} \right) = k\pi $ $ \Leftrightarrow 16{x^2} + 2x – k = 0$ $(4).$
Phương trình $(4)$ có nghiệm khi:
$\Delta’ \ge 0$ $ \Leftrightarrow 1 + 16k \ge 0$ $ \Leftrightarrow k \ge – \frac{1}{{16}}$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{k \in Z} k \ge 0.$
Khi đó $(4)$ có nghiệm: ${x_{1,2}} = \frac{{ – 1 \pm \sqrt {1 + 16k} }}{{16}}.$
Để nghiệm ${x_1} = \frac{{ – 1 + \sqrt {1 + 16k} }}{{16}}$ $( \ge 0)$ thoả mãn $(2)$ điều kiện là:
$1 < \frac{{ – 1 + \sqrt {1 + 16k} }}{{16}} < \sqrt[4]{2}$ $ \Leftrightarrow 17 < \sqrt {1 + 16k} < 1 + 16\sqrt[4]{2}$ $ \Leftrightarrow 18 < k < 16\sqrt 2 + 2\sqrt[4]{2}$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{k \in Z} k = \{ 19,20,21,22,23,24,25\} .$
Để nghiệm ${x_2} = \frac{{ – 1 – \sqrt {1 + 16k} }}{{16}}$ $(<0)$ thoả mãn $(2)$ điều kiện là:
$ – \sqrt[4]{2} < \frac{{ – 1 – \sqrt {1 + 16k} }}{{16}} < – 1$ $ \Leftrightarrow 15 < \sqrt {1 + 16k} < 16\sqrt[4]{2} – 1$ $ \Leftrightarrow 14 < k < 16\sqrt 2 – 2\sqrt[4]{2}$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{k \in Z} k = \{ 15,16,17,18,19,20\} .$
Vậy phương trình có các nghiệm:
$x = \left\{ { \pm 1, \pm \sqrt[4]{2}} \right\}$ $ \cup \left\{ {x = \frac{{ – 1 + \sqrt {1 + 16k} }}{{16}}|k = \overline {19,25} } \right\}$ $ \cup \left\{ {x = \frac{{ – 1 – \sqrt {1 + 16k} }}{{16}}|k = \overline {15,20} } \right\}.$


Bài 3: Giải và biện luận phương trình: $\frac{{{a^2}}}{{1 – {{\tan }^2}x}} = \frac{{{{\sin }^2}x + {a^2} – 2}}{{\cos 2x}}.$


Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x \ne 0}\\
{1 – {{\tan }^2}x \ne 0}\\
{\cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x \ne 0}\\
{1 – {{\tan }^2}x \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x \ne 0}\\
{\tan x \ne \pm 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{x \ne \pm \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{{{a^2}}}{{1 – {{\tan }^2}x}} = \frac{{{{\sin }^2}x + {a^2} – 2}}{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{a^2}}}{{1 – {{\tan }^2}x}} = \frac{{{{\tan }^2}x + \left( {{a^2} – 2} \right)\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)}}{{1 – {{\tan }^2}x}}$ $ \Leftrightarrow \left( {{a^2} – 1} \right){\tan ^2}x = 2$ $(1).$
Với ${a^2} – 1 = 0 \Leftrightarrow a = \pm 1$, khi đó $(1)$ vô nghiệm.
Với ${a^2} – 1 \ne 0 \Leftrightarrow a \ne \pm 1$, khi đó $(1)$ có dạng:
${\tan ^2}x = \frac{2}{{{a^2} – 1}}$ $(2).$
Để $(2)$ có nghiệm và thoả mãn điều kiện ta cần có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{2}{{{a^2} – 1}} \ge 0}\\
{\frac{2}{{{a^2} – 1}} \ne 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{|a| > 1}\\
{a \ne \pm \sqrt 3 }
\end{array}} \right..$
Khi đó: $(2) \Leftrightarrow \tan x = \pm \tan \alpha $ $ \Leftrightarrow x = \pm \alpha + k\pi $, $k \in Z.$
Kết luận:
+ Với $|a| \le 1$ hoặc $a = \pm \sqrt 3 $, phương trình vô nghiệm.
+ Với $a \in ( – \infty , – 1) \cup (1, + \infty )\backslash \left\{ { \pm \sqrt 3 } \right\}$, phương trình có hai họ nghiệm.


III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
a. $\sin (\pi \cos 2x) = 1.$
b. $\cos (\pi \cos 3x) = 1.$


Bài tập 2: Giải các phương trình sau:
a. $\cos (\pi \sin x) = 1.$
b. $\sin \frac{\pi }{x} = \cos (\pi x).$
c. $\cos \left[ {\frac{\pi }{2}\cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right] = \frac{1}{2}.$


Bài tập 3: Giải các phương trình sau:
a. $\tan \left[ {\frac{\pi }{4}(\cos x – \sin x)} \right] = 1.$
b. $\cot \left[ {\frac{\pi }{4}(\cos x + \sin x)} \right] = 1.$


Bài tập 4: Giải và biện luận các phương trình sau:
a. $\cos (x + \alpha ) + \cos (x – \alpha ) = 2\cos \alpha .$
b. $\sin (x + \alpha ) + \cos (x – \alpha ) = 1 + \sin \alpha .$
c. $(m + 1)\sin 2x + 1 – {m^2} = 0.$
d. $(m + 2)\tan 2x – \sqrt m = 0.$


Bài tập 5: Biện luận theo $m$ số nghiệm của phương trình:
a. $\sin x = m$ với $x \in \left( { – \frac{\pi }{4},\frac{{4\pi }}{3}} \right].$
b. $\sin \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = m$ với $x \in \left[ { – \frac{\pi }{{24}},\frac{{19\pi }}{8}} \right].$
c. $\cos \left( {x – \frac{\pi }{3}} \right) = m$ với $x \in \left[ {\frac{{5\pi }}{6},\frac{{13\pi }}{6}} \right].$
d. $\cot \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = m$ với $x \in \left( { – \frac{{5\pi }}{4},\pi } \right).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm