[Tài liệu môn toán 11] Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx

Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx - Hướng dẫn chi tiết Tiêu đề Meta: Phương trình bậc nhất sinx, cosx - Lớp 11 - Giải Toán Mô tả Meta: Khám phá cách giải quyết các phương trình bậc nhất chứa sinx và cosx. Bài học cung cấp kiến thức chi tiết, phương pháp hiệu quả, và ví dụ thực tế. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx, một dạng phương trình lượng giác thường gặp trong chương trình Toán lớp 11. Mục tiêu chính là cung cấp cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các dạng phương trình này, từ cơ bản đến nâng cao. Bài học sẽ hướng dẫn các bước giải, phân tích các trường hợp đặc biệt, và cung cấp nhiều ví dụ minh họa để học sinh dễ dàng nắm bắt.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx. Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản liên quan. Biết cách biến đổi phương trình về dạng chuẩn. Vận dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác. Giải được các phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx với nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu rõ các điều kiện xác định của phương trình lượng giác. Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn chi tiết, kết hợp lý thuyết với thực hành.

Phần lý thuyết: Giới thiệu khái niệm, công thức và các bước giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ được phân loại theo độ khó, từ dễ đến khó. Mỗi ví dụ sẽ được giải chi tiết, kèm theo lời giải thích rõ ràng.
Bài tập thực hành: Bài tập thực hành giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Phân tích trường hợp đặc biệt: Bài học sẽ phân tích kỹ các trường hợp đặc biệt, giúp học sinh tránh nhầm lẫn và hiểu sâu hơn về phương trình.

4. Ứng dụng thực tế

Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Vật lý: Mô tả chuyển động dao động điều hòa, sóng.
Kỹ thuật: Thiết kế mạch điện, hệ thống cơ khí.
Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, lượng giác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, nằm trong chương trình lượng giác. Nó kết nối với các bài học trước về lượng giác, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và nâng cao khả năng giải toán. Kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng để học sinh tiếp thu các bài học sau về phương trình lượng giác phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Nắm vững các công thức và khái niệm cơ bản. Thực hành giải ví dụ: Cố gắng tự giải các ví dụ trong bài học và tham khảo lời giải. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng. Tìm hiểu các trường hợp đặc biệt: Phân tích kỹ các trường hợp đặc biệt để hiểu rõ hơn về phương trình. Tra cứu tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về chủ đề. Hỏi đáp: Không ngần ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Từ khóa liên quan (40 keywords):

Phương trình lượng giác, phương trình bậc nhất, sinx, cosx, giải phương trình, lượng giác lớp 11, công thức lượng giác, biến đổi lượng giác, phương trình lượng giác cơ bản, phương pháp giải, ví dụ minh họa, bài tập thực hành, trường hợp đặc biệt, điều kiện xác định, Toán 11, tài liệu toán, học toán, học sinh, giáo dục, giáo trình, bài giảng, hướng dẫn, học tập, ứng dụng, vật lý, kỹ thuật, hình học, giải toán, luyện tập, bài tập, công thức, giải thích, hệ thống kiến thức, phương pháp hiệu quả, tài liệu tham khảo, học online, tài nguyên học tập, tải tài liệu, bài học, chia sẻ kiến thức, nâng cao kỹ năng, học tốt.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.


I. PHƯƠNG PHÁP
Bài toán: Giải và biện luận phương trình: $a\sin x + b\cos x = c$ $(1).$
PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta có thể lựa chọn một trong các cách sau:
Cách 1: Thực hiện theo các bước:
+ Bước 1. Kiểm tra:
1. Nếu ${a^2} + {b^2} < {c^2}$ phương trình vô nghiệm.
2. Nếu ${a^2} + {b^2} \ge {c^2}$, khi đó để tìm nghiệm của phương trình $(1)$ ta thực hiện tiếp bước 2.
+ Bước 2. Chia hai vế phương trình $(1)$ cho $\sqrt {{a^2} + {b^2}} $, ta được:
$\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\sin x + \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\cos x$ $ = \frac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$
Vì ${\left( {\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right)^2} = 1$ nên tồn tại góc $\beta $ sao cho $\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \cos \beta $, $\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \sin \beta .$
Khi đó phương trình $(1)$ có dạng:
$\sin x\cos \beta + \sin \beta \cos x = \frac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}$ $ \Leftrightarrow \sin (x + \beta ) = \frac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$
Đây là phương trình cơ bản của sin.


Cách 2: Thực theo các bước:
+ Bước 1. Với $\cos \frac{x}{2} = 0$ $ \Leftrightarrow x = \pi + 2k\pi $, kiểm tra vào phương trình.
+ Bước 2. Với $\cos \frac{x}{2} \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne \pi + 2k\pi $, đặt $t = \tan \frac{x}{2}$, suy ra:
$\sin x = \frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}$ và $\cos x = \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}.$
Khi đó phương trình $(1)$ có dạng:
$a.\frac{{2t}}{{1 + {t^2}}} + b.\frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}} = c$ $ \Leftrightarrow (c + b){t^2} – 2at + c – b = 0$ $(2).$
+ Bước 3. Giải phương trình $(2)$ theo $t.$


Cách 3: Với những yêu cầu biện luận số nghiệm của phương trình trong $(\alpha ,\beta )$, ta có thể lựa chọn phương pháp hàm số đồ thị.


Cách 4: Với những yêu cầu biện luận tính chất nghiệm của phương trình trong $(\alpha ,\beta )$, ta có thể lựa chọn phương pháp điều kiện cần và đủ.


Nhận xét quan trọng:
1. Cách 1 thường được sử dụng với các bài toán yêu cầu giải phương trình và tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm hoặc giải và biện luận phương trình theo tham số.
2. Cách 2 thường được sử dụng với các bài toán yêu cầu giải phương trình và tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm thuộc tập $D$ với $D \subset [0,2\pi ].$
3. Cách 3 thường được sử dụng với các bài toán yêu cầu biện luận theo tham số để phương trình có $k$ nghiệm thuộc tập $D$ với $D \cap [0,2\pi ] \ne \emptyset .$
4. Từ cách giải 1 ta có được kết quả sau:
$ – \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ $ \le a\sin x + b\cos x$ $ \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} .$
Kết quả đó gợi ý cho bài toán về giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số dạng $y = a\sin x + b\cos x$, $y = \frac{{a\sin x + b\cos x}}{{c\sin x + d\cos x}}$ và phương pháp đánh giá cho một số phương trình lượng giác.


Dạng đặc biệt:
+ $\sin x + \cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi $, $k \in Z.$
+ $\sin x – \cos x = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $, $k \in Z.$


Ví dụ 1: Giải phương trình: $\sqrt 3 \sin 3x + \cos 3x = \sqrt 2 .$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 3x + \frac{1}{2}\cos 3x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin 3x\cos \frac{\pi }{6} + \cos 3x\sin \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x + \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{4} + 2k\pi }\\
{3x + \frac{\pi }{6} = \pi – \frac{\pi }{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{{36}} + \frac{{2k\pi }}{3}}\\
{x = \frac{{7\pi }}{{36}} + \frac{{2k\pi }}{3}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Ví dụ 2: Giải phương trình: $3\sin x – 4\cos x = – \frac{5}{2}.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{3}{5}\sin x – \frac{4}{5}\cos x = – \frac{1}{2}.$
Đặt $\frac{3}{5} = \cos \alpha $ và $\frac{4}{5} = \sin \alpha $, khi đó ta được:
$\sin x\cos \alpha – \cos x\sin \alpha = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin (x – \alpha ) = \sin \left( { – \frac{\pi }{6}} \right)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \alpha = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x – \alpha = \pi + \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Ví dụ 3: Giải phương trình: $\sin 2x – 3\cos 2x = 3.$


Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{1}{{\sqrt {10} }}\sin 2x – \frac{3}{{\sqrt {10} }}\cos 2x = \frac{3}{{\sqrt {10} }}.$
Đặt $\frac{1}{{\sqrt {10} }} = \cos \alpha $ và $\frac{3}{{\sqrt {10} }} = \sin \alpha $, khi đó ta được:
$\sin 2x\cos \alpha – \cos 2x\sin \alpha = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \sin (2x – \alpha ) = \sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – \alpha = \alpha + 2k\pi }\\
{2x – \alpha = \pi – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + k\pi }\\
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng:
$\sin 2x = 3(1 + \cos 2x)$ $ \Leftrightarrow 2\sin x\cos x = 6{\cos ^2}x$ $ \Leftrightarrow (\sin x – 3\cos x)\cos x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x – 3\cos x = 0}\\
{\cos x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan x = 3 = \tan \alpha }\\
{\cos x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \alpha + k\pi }\\
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Ví dụ 4: Giải phương trình: $2\sin x – 3\cos x = – 2.$


Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{2}{{\sqrt {13} }}\sin x – \frac{3}{{\sqrt {13} }}\cos x = – \frac{2}{{\sqrt {13} }}.$
Đặt $\frac{2}{{\sqrt {13} }} = \cos \alpha $ và $\frac{3}{{\sqrt {13} }} = \sin \alpha $, khi đó ta được:
$\sin x\cos \alpha – \cos x\sin \alpha = – \cos \alpha $ $ \Leftrightarrow \sin (x – \alpha ) = \sin \left( {\alpha – \frac{\pi }{2}} \right)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \alpha = \alpha – \frac{\pi }{2} + 2k\pi }\\
{x – \alpha = \pi – \alpha + \frac{\pi }{2} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2\alpha – \frac{\pi }{2} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{3\pi }}{2} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng:
$2(1 + \sin x) = 3\cos x$ $ \Leftrightarrow 2{\left( {\cos \frac{x}{2} + \sin \frac{x}{2}} \right)^2}$ $ = 3\left( {{{\cos }^2}\frac{x}{2} – {{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right).$
$ \Leftrightarrow \left[ {2\left( {\cos \frac{x}{2} + \sin \frac{x}{2}} \right) – 3\left( {\cos \frac{x}{2} – \sin \frac{x}{2}} \right)} \right]$$\left( {\cos \frac{x}{2} + \sin \frac{x}{2}} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2} = 0}\\
{\cos \frac{x}{2} + \sin \frac{x}{2} = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan \frac{x}{2} = \frac{1}{5} = \tan \alpha }\\
{\tan \frac{x}{2} = – 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{x}{2} = \alpha + k\pi }\\
{\frac{x}{2} = \frac{{3\pi }}{4} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2\alpha + 2k\pi }\\
{x = \frac{{3\pi }}{2} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Chú ý: Các em học sinh cần có thói quen kiểm tra điều kiện ${a^2} + {b^2} \ge {c^2}$ ra nháp trước khi đi giải phương trình bởi có nhiều bài thi đã cố tình tạo ra những phương trình không thoả mãn điều kiện trên với mục đích kiểm tra kiến thức cơ bản của các em. Cụ thể như đề thi ĐHGTVT – 2000.


Ví dụ 5: (ĐHGTVT – 2000): Giải phương trình: $2\sqrt 2 (\sin x + \cos x)\cos x = 3 + \cos 2x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\sqrt 2 \sin 2x + \sqrt 2 (1 + \cos 2x) = 3 + \cos 2x$ $ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin 2x + (\sqrt 2 – 1)\cos 2x = 3 – \sqrt 2 .$
Ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \sqrt 2 }\\
{b = \sqrt 2 – 1}\\
{c = 3 – \sqrt 2 }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} + {b^2} = 2 + {{(\sqrt 2 – 1)}^2} = 5 – 2\sqrt 2 }\\
{{c^2} = {{(3 – \sqrt 2 )}^2} = 11 – 6\sqrt 2 }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {a^2} + {b^2} < {c^2}.$
Vậy phương trình vô nghiệm.


Chú ý: Việc lựa chọn các phép biến đổi lượng giác phù hợp trong nhiều trường hợp ta sẽ tìm được phép biểu diễn chẵn cho các họ nghiệm. Chúng ta xem xét ví dụ sau:


Ví dụ 6: Giải phương trình: $(1 + \sqrt 3 )\sin x + (1 – \sqrt 3 )\cos x = 2.$


Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng:
$\frac{{1 + \sqrt 3 }}{{2\sqrt 2 }}\sin x + \frac{{1 – \sqrt 3 }}{{2\sqrt 2 }}\cos x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Đặt $\frac{{1 + \sqrt 3 }}{{2\sqrt 2 }} = \cos \alpha $ thì $\frac{{1 – \sqrt 3 }}{{2\sqrt 2 }} = \sin \alpha $, khi đó ta được:
$\sin x\cos \alpha + \cos x\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow \sin (x + \alpha ) = \sin \frac{\pi }{4}.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + \alpha = \frac{\pi }{4} + 2\dot k\pi }\\
{x + \alpha = \pi – \frac{\pi }{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} – \alpha + 2k\pi }\\
{x = \frac{{3\pi }}{4} – \alpha + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng:
$(\sin x + \cos x) + \sqrt 3 (\sin x – \cos x) = 2$ $ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$ $ – \sqrt 6 \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 2$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$ $ – \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\cos \frac{\pi }{3}$ $ – \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\sin \frac{\pi }{3} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4} – \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \frac{\pi }{{12}} = \frac{\pi }{4} + 2k\pi }\\
{x – \frac{\pi }{{12}} = \pi – \frac{\pi }{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Nhận xét:
Như vậy bằng cách 1 ta tìm được nghiệm của phương trình không tường minh, trong khi đó nếu sử dụng cách 2 ta thấy nghiệm của phương trình rất chẵn.
Một vài tài liệu tham khảo giải phương trình bằng cách đặt $t = \tan \frac{x}{2}$, dẫn tới phương trình:
$(3 – \sqrt 3 ){t^2} – 2(1 + \sqrt 3 )t + \sqrt 3 + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow {t_1} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \vee {t_2} = \frac{{\sqrt 3 + 1}}{{\sqrt 3 – 1}}.$
+ Với ${t_1} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ ta được:
$\tan \frac{x}{2} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} = \tan \frac{\pi }{6}$ $ \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{\pi }{6} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + 2k\pi $, $k \in Z.$
+ Với ${t_2} = \frac{{\sqrt 3 + 1}}{{\sqrt 3 – 1}}$ ta được:
$\tan \frac{x}{2} = \frac{{\sqrt 3 + 1}}{{\sqrt 3 – 1}}$ $ = – \frac{{\tan \frac{\pi }{3} + \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 – \tan \frac{\pi }{3}.\tan \frac{\pi }{4}}}$ $ = – \tan \frac{{7\pi }}{{12}}$ $ = \tan \frac{{5\pi }}{{12}}.$
$ \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{{5\pi }}{{12}} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi $, $k \in Z.$


Ví dụ 7: Giải phương trình: $2(\sqrt 3 \sin x – \cos x)$ $ = 3\sin 2x + \sqrt 7 \cos 2x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$2\sqrt 3 \sin x – 2\cos x$ $ = 3\sin 2x + \sqrt 7 \cos 2x$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x – \frac{1}{2}\cos x$ $ = \frac{3}{4}\sin 2x + \frac{{\sqrt 7 }}{4}\cos 2x.$
Đặt $\frac{3}{4} = \cos \alpha $ và $\frac{{\sqrt 7 }}{4} = \sin \alpha $, khi đó ta được:
$\sin x\cos \frac{\pi }{6} – \cos x\sin \frac{\pi }{6}$ $ = \sin 2x\cos \alpha + \cos 2x\sin \alpha $ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right) = \sin (2x + \alpha )$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + \alpha = x – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x + \alpha = \pi – x + \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{6} – \alpha + 2k\pi }\\
{x = \frac{{7\pi }}{{18}} – \frac{\alpha }{3} + \frac{{2k\pi }}{3}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Chú ý: Ví dụ trên đã minh hoạ cụ thể phương pháp giải phương trình dạng: $a\sin (kx) + b\cos (kx)$ $ = c\sin (lx) + d\cos (lx)$  $(I)$, với điều kiện ${a^2} + {b^2} = {c^2} + {d^2}.$
Và sự mở rộng khác cho dạng phương trình trên như sau: $a\sin (kx) + b\cos (kx)$ $ = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin (lx)$ $(II).$
Để minh hoạ ta xem xét ví dụ sau:


Ví dụ 8: Giải phương trình: $2\sin x(\cos x – 1) = \sqrt 3 \cos 2x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$2\sin x\cos x – 2\sin x = \sqrt 3 \cos 2x$ $ \Leftrightarrow \sin 2x – \sqrt 3 \cos 2x = 2\sin x$ $(*).$
$ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin 2x – \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x = \sin x$ $ \Leftrightarrow \sin 2x\cos \frac{\pi }{3} – \cos 2x\sin \frac{\pi }{3} = \sin x.$
$ \Leftrightarrow \sin \left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) = \sin x$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – \frac{\pi }{3} = x + 2k\pi }\\
{2x – \frac{\pi }{3} = \pi – x + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{4\pi }}{9} + \frac{{2k\pi }}{3}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.


Nhận xét: Như vậy bằng một vài phép biến đổi lượng giác thông thường ta đã chuyển phương trình ban đầu về $(*)$ và đó chính là dạng $(II).$


Ví dụ 9: Giải phương trình:
$\sqrt 2 (\sin x + \sqrt 3 \cos x)$ $ = \sqrt 3 \cos 2x – \sin 2x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\sqrt 2 \left( {\frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x} \right)$ $ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x – \frac{1}{2}\sin 2x.$
$ \Leftrightarrow \sqrt 2 \left( {\sin x\cos \frac{\pi }{3} + \cos x\sin \frac{\pi }{3}} \right)$ $ = \sin \frac{\pi }{3}\cos 2x – \cos \frac{\pi }{3}\sin 2x.$
$ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)$ $ = \sin \left( {\frac{\pi }{3} – 2x} \right)$ $ = \sin \left( {2x + \frac{{2\pi }}{3}} \right).$
$ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)$ $ = 2\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right).$
$ \Leftrightarrow \left[ {\sqrt 2 – 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)} \right]\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\\
{\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + \frac{\pi }{3} = \pm \frac{\pi }{4} + 2k\pi }\\
{x + \frac{\pi }{3} = k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{{12}} + 2k\pi }\\
{x = – \frac{{7\pi }}{{12}} + 2k\pi }\\
{x = – \frac{\pi }{3} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.


Ví dụ 10: Cho phương trình: $\sqrt 3 \sin 2x – m\cos 2x = 1.$
a. Giải phương trình với $m = 1.$
b. Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm với mọi $m.$


Với $m = 1$, phương trình có dạng:
$\sqrt 3 \sin 2x – m\cos 2x = 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x – \frac{1}{2}\cos 2x = \frac{1}{2}.$
$ \Leftrightarrow \sin 2x\cos \frac{\pi }{6} – \cos 2x\sin \frac{\pi }{6} = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {2x – \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x – \frac{\pi }{6} = \pi – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }\\
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy với $m =1$ phương trình có hai họ nghiệm.
b. Ta có: ${a^2} + {b^2} = 3 + {m^2} > 1 = {c^2}$, $\forall m.$
Vậy phương trình có nghiệm với mọi $m.$


Ví dụ 11: (ĐHKT – 2001): Giải và biện luận phương trình:
$4m(\sin x + \cos x)$ $ = 4{m^2} + 2(\cos x – \sin x) + 3.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$2(2m + 1)\sin x + 2(2m – 1)\cos x$ $ = 4{m^2} + 3.$
Xét hiệu:
${a^2} + {b^2} – {c^2}$ $ = 4{(2m + 1)^2} + 4{(2m – 1)^2} – {\left( {4{m^2} + 3} \right)^2}$ $ = – \left( {16{m^4} – 8{m^2} + 1} \right)$ $ = – {\left( {4{m^2} – 1} \right)^2} \le 0.$
Vậy phương trình chỉ có nghiệm $ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} – {c^2} = 0$ $ \Leftrightarrow m = \pm \frac{1}{2}.$
+ Với $m = \frac{1}{2}$, phương trình có dạng:
$\sin x = 1$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + 2k\pi $, $k \in Z.$
+ Với $m = – \frac{1}{2}$, phương trình có dạng:
$\cos x = 1$ $ \Leftrightarrow x = 2k\pi $, $k \in Z.$
+ Với $m \ne \pm \frac{1}{2}$, phương trình vô nghiệm.


Ví dụ 12: Cho phương trình:
$(m + 2)\sin x – 2m\cos x = 2m + 2$ $(1).$
a. Giải phương trình với $m = -2.$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm thuộc $\left[ { – \frac{\pi }{2},0} \right].$


Xét hai trường hợp:
+ Với $\cos \frac{x}{2} = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{\pi }{2} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x = \pi + 2k\pi $, thay vào phương trình ta được:
$(m + 2)\sin (\pi + 2k\pi ) – 2m\cos (\pi + 2k\pi )$ $ = 2m + 2$ $ \Leftrightarrow 2m = 2m + 2$ (Mâu thuẫn).
Vậy $x = \pi + 2k\pi $, $k \in Z$ không phải là nghiệm của phương trình với mọi $m.$
+ Với $\cos \frac{x}{2} \ne 0$ $ \Leftrightarrow \frac{x}{2} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $ $ \Leftrightarrow x \ne \pi + 2k\pi $, $k \in Z.$
Đặt $t = \tan \frac{x}{2}$, suy ra: $\sin x = \frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}$ và $\cos x = \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}.$
Khi đó phương trình $(1)$ có dạng:
$\frac{{(m + 2)t}}{{1 + {t^2}}} – \frac{{2m\left( {1 – {t^2}} \right)}}{{1 + {t^2}}} = 2m + 2$ $ \Leftrightarrow {t^2} – (m + 2)t + 2m + 1 = 0$ $(2).$
a. Với $m = -2$, phương trình $(2)$ có dạng:
${t^2} – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \sqrt 3 }\\
{t = – \sqrt 3 }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan \frac{x}{2} = \sqrt 3 }\\
{\tan \frac{x}{2} = – \sqrt 3 }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{x}{2} = \frac{\pi }{3} + k\pi }\\
{\frac{x}{2} = – \frac{\pi }{3} + k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + 2k\pi $, $k \in Z.$
Vậy với $m = -2$, phương trình có hai họ nghiệm.
b. Vì $x \in \left[ { – \frac{\pi }{2},0} \right]$ $ \Leftrightarrow \frac{x}{2} \in \left[ { – \frac{\pi }{4},0} \right]$ suy ra $t \in [ – 1,0].$
Cách 1: Để $(1)$ có nghiệm thuộc $\left[ { – \frac{\pi }{2},0} \right] \Leftrightarrow (2)$ có nghiệm thuộc $[ – 1,0].$
$ \Leftrightarrow $ $\left[ \begin{array}{l}
\left( 2 \right){\rm{\:có\:1\:nghiệm\:thuộc\:}}[ – 1,0]\\
\left( 2 \right){\rm{\:có\:1\:nghiệm\:thuộc\:}}[ – 1,0]
\end{array} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f( – 1)f(0) \le 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta \ge 0}\\
{af( – 1) \ge 0}\\
{af(0) \ge 0}\\
{ – 1 \le \frac{S}{2} \le 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $\left[ \begin{array}{l}
(3m + 4)(2m + 1) \le 0\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{m^2} – 4m \ge 0}\\
{3m + 4 \ge 0}\\
{2m + 1 \ge 0}\\
{ – 1 \le \frac{{m + 2}}{2} \le 0}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow – \frac{4}{3} \le m \le – \frac{1}{2}.$
Vậy với $ – \frac{4}{3} \le m \le – \frac{1}{2}$ phương trình có nghiệm.
Cách 2: Viết lại phương trình dưới dạng:
$\frac{{{t^2} – 2t + 1}}{{t – 2}} = m.$
Phương trình $(1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số $y = \frac{{{t^2} – 2t + 1}}{{t – 2}}$ trên đoạn $[ – 1,0].$
Xét hàm số $(C):y = \frac{{{t^2} – 2t + 1}}{{t – 2}}$ trên đoạn $[ – 1,0].$
Đạo hàm:
$y’ = \frac{{{t^2} – 4t + 3}}{{{{(t – 2)}^2}}} > 0$ với mọi $t \in [ – 1,0]$ $ \Leftrightarrow $ hàm số đồng biến trên $\left[ { – 1,0} \right].$
Do đó đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số $(C)$ trên đoạn $[ – 1,0].$
$ \Leftrightarrow y( – 1) \le m \le y(0)$ $ \Leftrightarrow – \frac{4}{3} \le m \le – \frac{1}{2}.$
Vậy với $ – \frac{4}{3} \le m \le – \frac{1}{2}$ phương trình có nghiệm.


Ví dụ 13: Cho phương trình: $\sqrt 3 \sin x + \cos x = m$ $(1).$
a. Giải phương trình với $m = -1.$
b. Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $\left( { – \frac{\pi }{6},2\pi } \right]$ của phương trình.


a. Với $m = -1$, phương trình có dạng:
$\sqrt 3 \sin x + \cos x = – 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x + \frac{1}{2}\cos x = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( { – \frac{\pi }{6}} \right).$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + \frac{\pi }{6} = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x + \frac{\pi }{6} = \pi + \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{x = \pi + 2k\pi }
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
Vậy với $m = – 1$ phương trình có hai họ nghiệm.
b. Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng $y = m$ với phần đồ thị hàm số $y = \sqrt 3 \sin x + \cos x$ trên $D = \left( { – \frac{\pi }{6},2\pi } \right].$
Xét hàm số: $y = \sqrt 3 \sin x + \cos x.$
Miền xác định: $D = \left( { – \frac{\pi }{6},2\pi } \right].$
Đạo hàm:
$y’ = \sqrt 3 \cos x – \sin x.$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt 3 \cos x – \sin x = 0$ $ \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 0$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in D} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi /3}\\
{x = 4\pi /3}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Kết luận:
+ Với $|m|>2$, phương trình vô nghiệm.
+ Với $m = \pm 2$, phương trình có $1$ nghiệm thuộc $D.$
+ Với $ – 2 < m \le 0$ hoặc $1 < m < 2$, phương trình có $2$ nghiệm thuộc $D.$
+ Với $0 < m \le 1$, phương trình có $3$ nghiệm thuộc $D.$


Ví dụ 14: Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $\left[ {0,\frac{{3\pi }}{2}} \right]$ của phương trình: $m\sin x + \cos x = 2m$ $(1).$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\cos x = m(2 – \sin x)$ $ \Leftrightarrow \frac{{\cos x}}{{2 – \sin x}} = m.$
Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng $y = m$ với đồ thị hàm số $y = \frac{{\cos x}}{{2 – \sin x}}$ trên $D = \left[ {0,\frac{{3\pi }}{2}} \right].$
Xét hàm số: $y = \frac{{\cos x}}{{2 – \sin x}}.$
Miền xác định: $D = \left[ {0,\frac{{3\pi }}{2}} \right].$
Đạo hàm:
$y’ = \frac{{ – \sin x(2 – \sin x) + \cos x\cos x}}{{{{(2 – \sin x)}^2}}}$ $ = \frac{{1 – 2\sin x}}{{{{(2 – \sin x)}^2}}}.$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow 1 – 2\sin x = 0$ $ \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2}$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in D} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi /6}\\
{x = 5\pi /6}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Kết luận:
+ Với $|m| > \frac{1}{{\sqrt 3 }}$, phương trình vô nghiệm.
+ Với $m = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ hoặc $0 < m < \frac{1}{2}$, phương trình có $1$ nghiệm thuộc $D.$
+ Với $ – \frac{1}{{\sqrt 3 }} < m \le 0$ hoặc $\frac{1}{2} \le m < \frac{1}{{\sqrt 3 }}$, phương trình có $2$ nghiệm thuộc $D.$


Ví dụ 15: Cho phương trình: $\sqrt 3 \sin x + m\cos x = 1.$
Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1},{x_2} \in [0,2\pi )$ sao cho ${x_1} + {x_2} = \frac{{2\pi }}{3}.$


Điều kiện cần: Giả sử phương trình có nghiệm $x = \alpha \in \left[ {0,\frac{{2\pi }}{3}} \right]$, khi đó $x = \frac{{2\pi }}{3} – \alpha $ cũng là nghiệm, như vậy:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt 3 \sin \alpha + m\cos \alpha = 1}\\
{\sqrt 3 \sin \left( {\frac{{2\pi }}{3} – \alpha } \right) + m\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} – \alpha } \right) = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m\cos \alpha = 1 – \sqrt 3 \sin \alpha }\\
{m\left( { – \frac{1}{2}\cos \alpha + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin \alpha } \right) = 1 – \sqrt 3 \left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \alpha + \frac{1}{2}\sin \alpha } \right)}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \frac{{\cos \alpha }}{{ – \cos \alpha + \sqrt 3 \sin \alpha }}$ $ = \frac{{1 – \sqrt 3 \sin \alpha }}{{2 – 3\cos \alpha – \sqrt 3 \sin \alpha }}.$
$ \Leftrightarrow (2 – 3\cos \alpha – \sqrt 3 \sin \alpha )\cos \alpha $ $ = ( – \cos \alpha + \sqrt 3 \sin \alpha )(1 – \sqrt 3 \sin \alpha ).$
$ \Leftrightarrow 3\cos 2\alpha + \sqrt 3 \sin 2\alpha $ $ = 3\cos \alpha – \sqrt 3 \sin \alpha .$
$ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2\alpha + \frac{1}{2}\sin 2\alpha $ $ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \alpha – \frac{1}{2}\sin \alpha .$
$ \Leftrightarrow \cos 2\alpha \cos \frac{\pi }{6} + \sin 2\alpha \sin \frac{\pi }{6}$ $ = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{6} – \sin \alpha \cos \frac{\pi }{6}.$
$ \Leftrightarrow \cos \left( {2\alpha – \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{6}} \right).$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2\alpha – \frac{\pi }{6} = \alpha + \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2\alpha – \frac{\pi }{6} = – \alpha – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\alpha = \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{\alpha = \frac{{2k\pi }}{3}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\alpha = \frac{\pi }{3}}\\
{\alpha = 0}\\
{\alpha = \frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}} \right..$
+ Với $\alpha = \frac{\pi }{3}$, thay vào phương trình ta được:
$\sqrt 3 \sin \frac{\pi }{3} + m\cos \frac{\pi }{3} = 1$ $ \Leftrightarrow m = – 1.$
+ Với $\alpha = 0$, thay vào phương trình ta được:
$\sqrt 3 \sin 0 + m\cos 0 = 1$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
+ Với $\alpha = \frac{{2\pi }}{3}$, thay vào phương trình ta được:
$\sqrt 3 \sin \frac{{2\pi }}{3} + m\cos \frac{{2\pi }}{3} = 1$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
Vậy với $m = \pm 1$ là điều kiện cần.
Điều kiện đủ:
+ Với $m = 1$, thay vào phương trình ta được:
$\sqrt 3 \sin x + \cos x = 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x + \frac{1}{2}\cos x = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x + \frac{\pi }{6} = \pi – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2k\pi }\\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in \left[ {0,2\pi } \right)} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = 0}\\
{{x_2} = \frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}} \right..$
Nhận xét rằng khi đó ${x_1} + {x_2} = \frac{{2\pi }}{3}$, do đó $m = 1$ thoả mãn.
+ Với $m = -1$: Bạn đọc tự làm tương tự.


II. CÁC BÀI TOÁN THI
Bài 1: (ĐHMĐC – 1995): Giải phương trình: $3\sin 3x – \sqrt 3 \cos 9x = 1 + 4{\sin ^3}3x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$3\sin 3x – 4{\sin ^3}3x – \sqrt 3 \cos 9x = 1$ $ \Leftrightarrow \sin 9x – \sqrt 3 \cos 9x = 1.$
Bạn đọc tự giải tiếp.


Bài 2. (ĐHMTCN – 1996): Giải phương trình:
$\cos 7x\cos 5x – \sqrt 3 \sin 2x$ $ = 1 – \sin 7x\sin 5x.$


Biến đổi phương trình về dạng:
$\cos 7x\cos 5x + \sin 7x\sin 5x$ $ – \sqrt 3 \sin 2x = 1$ $ \Leftrightarrow \cos 2x – \sqrt 3 \sin 2x = 1.$
Bạn đọc tự giải tiếp.


Bài 3: (ĐHKTQD – 1997): Tìm các nghiệm thuộc khoảng $\left( {\frac{{2\pi }}{5},\frac{{6\pi }}{7}} \right)$ của phương trình: $\sqrt 3 \sin 7x – \cos 7x = \sqrt 2 .$


Biến đổi phương trình về dạng:
$ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 7x – \frac{1}{2}\cos 7x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow \sin 7x\cos \frac{\pi }{6} – \cos 7x\sin \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
$ \Leftrightarrow \sin \left( {7x – \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{7x – \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{4} + 2k\pi }\\
{7x – \frac{\pi }{6} = \pi – \frac{\pi }{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{5\pi }}{{84}} + \frac{{2k\pi }}{7}}\\
{x = \frac{{11\pi }}{{84}} + \frac{{2k\pi }}{7}}
\end{array}} \right.$, $k \in Z.$
+ Với họ nghiệm $x = \frac{{5\pi }}{{84}} + \frac{{2k\pi }}{7}$, ta được:
$\frac{{2\pi }}{5} < \frac{{5\pi }}{{84}} + \frac{{2k\pi }}{7} < \frac{{6\pi }}{7}$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{5} – \frac{5}{{84}} < \frac{{2k}}{7} < \frac{6}{7} – \frac{5}{{84}}$ $ \Rightarrow k = 2.$
Khi đó ta được nghiệm: ${x_1} = \frac{{5\pi }}{{84}} + \frac{{4\pi }}{7} = \frac{{53\pi }}{{84}}.$
+ Với họ nghiệm $x = \frac{{11\pi }}{{84}} + \frac{{2k\pi }}{7}$, ta được:
$\frac{{2\pi }}{5} < \frac{{11\pi }}{{84}} + \frac{{2k\pi }}{7} < \frac{{6\pi }}{7}$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{5} – \frac{{11}}{{84}} < \frac{{2k}}{7} < \frac{6}{7} – \frac{{11}}{{84}}$ $ \Rightarrow k = 1,2.$
Khi đó ta được nghiệm: ${x_2} = \frac{{11\pi }}{{84}} + \frac{{2\pi }}{7} = \frac{{35\pi }}{{84}}$ và ${x_3} = \frac{{11\pi }}{{84}} + \frac{{4\pi }}{7} = \frac{{59\pi }}{{84}}.$


Bài 4: Cho phương trình:
a. Giải phương trình với $m = \sqrt 3 .$
b. Tìm $m$ để phương trình có $4$ nghiệm phân biệt thuộc $\left( { – \pi ,\frac{{7\pi }}{3}} \right).$


a. Bạn đọc tự giải.
b. Biến đổi phương trình về dạng:
$\sin x = m(1 – \cos x)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\cos x = 1}\\
{\frac{{\sin x}}{{1 – \cos x}} = m}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0 \vee x = 2\pi }\\
{\frac{{\sin x}}{{1 – \cos x}} = m\:(*)}
\end{array}} \right..$
Vậy để phương trình ban đầu có $4$ nghiệm phân biệt thuộc $\left( { – \pi ,\frac{{7\pi }}{3}} \right)$ điều kiện là phương trình $(*)$ có $2$ nghiệm phân biệt thuộc $\left( { – \pi ,\frac{{7\pi }}{3}} \right).$
Số nghiệm của phương trình $(*)$ bằng số giao điểm của đường thẳng $y = m$ với đồ thị hàm số $y = \frac{{\sin x}}{{1 – \cos x}}$ trên $D = \left( { – \pi ,\frac{{7\pi }}{3}} \right).$
Xét hàm số $y = \frac{{\sin x}}{{1 – \cos x}}.$
Miền xác định $D = \left( { – \pi ,\frac{{7\pi }}{3}} \right).$
Đạo hàm $y’ = \frac{{\cos x – 1}}{{{{(1 – \cos x)}^2}}} \le 0$, $\forall x \in D.$
Bảng biến thiên:



Khi đó với $m \le 0 \vee m \ge \sqrt 3 $ phương trình $(*)$ có $2$ nghiệm phân biệt thuộc khoảng $\left( { – \pi ,\frac{{7\pi }}{3}} \right).$


Bài 5: (ĐHTCKT TPHCM – 1995): Cho phương trình: $m\sin x + (m + 1)\cos x + 1 = 0.$
Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1},{x_2} \in [0,2\pi ]$ và hai nghiệm này cách nhau $\frac{\pi }{2}.$


Điều kiện cần: Giả sử phương trình có nghiệm $x = \alpha \in \left[ {0,\frac{{3\pi }}{2}} \right]$, khi đó $x = \alpha + \frac{\pi }{2}$ cũng là nghiệm, như vậy:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m\sin \alpha + (m + 1)\cos \alpha + 1 = 0}\\
{m\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) + (m + 1)\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) + 1 = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m\sin \alpha + (m + 1)\cos \alpha + 1 = 0}\\
{m\cos \alpha – (m + 1)\sin \alpha + 1 = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m(\sin \alpha + \cos \alpha ) = – 1 – \cos \alpha }\\
{m(\cos \alpha – \sin \alpha ) = \sin \alpha – 1}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\cos \alpha – \sin \alpha }} = \frac{{1 + \cos \alpha }}{{1 – \sin \alpha }}.$
$ \Leftrightarrow (\sin \alpha + \cos \alpha )(1 – \sin \alpha )$ $ = (\cos \alpha – \sin \alpha )(1 + \cos \alpha )$ $ \Leftrightarrow \sin \alpha = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{6}$ hoặc $\alpha = \frac{{5\pi }}{6}.$
+ Với $\alpha = \frac{\pi }{6}$, thay vào phương trình ta được:
$m\sin \frac{\pi }{6} + (m + 1)\cos \frac{\pi }{6} + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – \frac{{1 + \sqrt 3 }}{2}.$
+ Với $\alpha = \frac{{5\pi }}{6}$, thay vào phương trình ta được:
$m\sin \frac{{5\pi }}{6} + (m + 1)\cos \frac{{5\pi }}{6} + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – \frac{{1 – \sqrt 3 }}{2}.$
Vậy với $m = – \frac{{1 \pm \sqrt 3 }}{2}$ là điều kiện cần.
Điều kiện đủ: Bạn đọc tự giải.


III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
a. ${\cos ^2}x – \sqrt 3 \sin 2x = {\sin ^3}x + 1.$
b. $3\sin x – \sqrt 3 \cos 3x = 4{\sin ^3}x – 1.$


Bài tập 2: Giải các phương trình sau:
a. $2\cos x(\sin x – 1) = \sqrt 3 \cos 2x.$
b. $2\sin 3x – \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x = 0.$


Bài tập 3: Giải các phương trình sau:
a. $3\sin 2x + 4\cos 2x + 5\cos 2003x = 0.$
b. $\sqrt 3 \sin 4x – \cos 4x = \sin x – \sqrt 3 \cos x.$


Bài tập 4: Giải các phương trình sau:
a. $\sqrt 3 \sin \left( {x – \frac{\pi }{3}} \right) + \sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)$ $ – 2\sin 1972x = 0.$
b. $\sin x = \frac{1}{3}(3 – \sqrt 3 \cos x).$


Bài tập 5: Giải các phương trình sau:
a. $\sin 2x + (\sqrt 3 – 2)\cos 2x = 1.$
b. $(1 – \sqrt 3 )\sin x + (1 + \sqrt 3 )\cos x = 2.$


Bài tập 6: Giải các phương trình sau:
a. $3\cos x – \sin 2x = \sqrt 3 (\cos 2x + \sin x).$
b. $\sqrt 2 \cos \left( {\frac{x}{5} – \frac{\pi }{{12}}} \right) – \sqrt 6 \sin \left( {\frac{x}{5} – \frac{\pi }{{12}}} \right)$ $ = 2\sin \left( {\frac{x}{5} + \frac{{2\pi }}{3}} \right) – 2\sin \left( {\frac{{3x}}{5} + \frac{\pi }{6}} \right).$


Bài tập 7: Cho phương trình: $(m – 1)\sin x – \cos x = 1.$
a. Giải phương trình với $m = 1.$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm thuộc $\left[-\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2}\right]$


Bài tập 8: Cho phương trình: $m\sin x + 2\cos x = 1 – m.$
a. Giải phương trình với $m = 2\sqrt 3 .$
b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm thuộc $\left[ { – \frac{\pi }{2},\frac{\pi }{2}} \right].$


Bài tập 9: Cho phương trình: $\sqrt 3 \sin x – \cos x = m.$
a. Giải phương trình với $m = 1.$
b. Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $\left( { – \frac{{5\pi }}{6},3\pi } \right]$ của phương trình.


Bài tập 10: Tìm $m$ để phương trình sau có hai nghiệm ${x_1},{x_2} \in [0,2\pi ]$ và hai nghiệm này cách nhau $\frac{\pi }{2}.$


Bài tập 11: Giải và biện luận theo $m$ phương trình:
$\frac{{a – b\cos x}}{{\sin x}} = \frac{{2\sqrt {{a^2} – {b^2}} \tan y}}{{1 + {{\tan }^2}y}}.$


Bài tập 12: Giải và biện luận theo $m$ phương trình: $m\sin x + (2m – 1)\cos x = 3m – 1$ với $0 < x < \frac{\pi }{2}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm