[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 96 - Bài 65: Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 96 - Bài 65: Tìm phân số của một số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Số?

Một lớp học có 35 học sinh, trong đó $\frac{4}{7}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp học đó.

Phương pháp giải:

Số học sinh nữ = số học sinh của lớp x $\frac{4}{7}$

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Bạn Mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất Mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng nước bằng $\frac{8}{5}$ lượng nước trong li thứ nhất. Tính lượng nước trong li thứ hai.

Phương pháp giải:

Lượng nước trong li thứ hai = lượng nước trong li thứ nhất x $\frac{8}{5}$

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Li thứ nhất: 150 ml

Li thứ hai: $\frac{8}{5}$ li thứ nhất

Li thứ hai: ? ml

Bài giải

Lượng nước trong li thứ hai là:

$150 \times \frac{8}{5} = 240$(ml)

Đáp số: 240 ml

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Trong tháng Một, một công ty sản xuất được 4 500 đôi giày. Số đôi giày công ty đó sản xuất được trong tháng Hai bằng $\frac{3}{5}$ số đôi giày sản xuất trong tháng Một. Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai.

Phương pháp giải:

Số đôi giày sản xuất trong tháng Hai = Số đôi giày sản xuất trong tháng Một x $\frac{3}{5}$

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Tháng 1: 4 500 đôi giày

Tháng 2: $\frac{3}{5}$ số đôi giày tháng 1

Tháng 2: ? đôi giày

Bài giải

Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là:

\(4\,500 \times \frac{3}{5} = 2\,700\) (đôi giày)

Đáp số: 2 700 đôi giày

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trên dây điện có 20 con chim đang đậu. Trong đó,  $\frac{3}{5}$ số chim đang đậu là chim sẻ. Hỏi có bao nhiêu con chim sẻ đang đậu trên dây điện?

Phương pháp giải:

Số con chim sẻ = Số con chim đang đậu x $\frac{3}{5}$

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 20 con chim

Chim sẻ: $\frac{3}{5}$ số chim

Chim sẻ: ? con

Bài giải

Có số con chim sẻ đang đậu trên dây điện là:

$20 \times \frac{3}{5} = 12$ (con chim)

Đáp số: 12 con chim

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Một chiếc tàu thuỷ cũ kể với ca-nô; "Tôi đã làm việc tròn nửa thế kỉ, Trong quãng thời gian đó, tôi dành $\frac{1}{2}$thời gian để chở hàng trên Đại Tây Dương,  $\frac{2}{5}$ thời gian chở hàng trên Thái Bình Dương. Thời gian còn lại tôi chở hàng trên Ấn Độ Dương.

a) Tàu thủy chở hàng ..?.. năm trên Đại Tây Dương.

b) Tàu thủy chở hàng ..?.. năm trên Thái Bình Dương.

c) Tàu thủy chở hàng ..?.. năm trên Ấn Độ Dương.

Phương pháp giải:

- Xác định số năm tàu thủy đã chở hàng

- Số năm tàu thủy chở hàng trên mỗi đại dương = số năm tàu thủy đã chở hàng x số phần thời gian

Lời giải chi tiết:

Tàu thủy đã làm việc tròn nửa thế kỉ tức là 50 năm.

a) Số năm tàu thủy chở hàng trên Đại Tây Dương là: $50 \times \frac{1}{2} = 25$ (năm)

b) Số năm tàu thủy chở hàng trên Thái Bình Dương là: $50 \times \frac{2}{5} = 20$ (năm)

c) Số năm tàu thủy chở hàng trên Ấn Độ Dương là: $50 - 25 - 20 = 5$ (năm)

 

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Một con báo săn chạy 198 m hết $\frac{1}{{10}}$ phút. Hỏi trung bình mỗi giây con báo săn đó chạy được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Đổi $\frac{1}{{10}}$ phút sang đơn vị giây

- Số mét trung bình mỗi giây con báo săn đó chạy được = quãng đường : số giây

Lời giải chi tiết:

Đổi: $\frac{1}{{10}}$ phút = 6 giây

Trung bình mỗi giây con báo săn chạy được số mét là:

198 : 6 = 33 (m)

Đáp số: 33 m

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Số?

Chào mào có 16 quả hồng. Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng đó. Chào mào đã ăn hết ..?.. quả hồng.

Phương pháp giải:

Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng đó tức là ăn hết $\frac{1}{4}$ số quả hồng.

Số quả hồng chào mào đã ăn = số quả hồng chào mào có x $\frac{1}{4}$

Lời giải chi tiết:

Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng tức là ăn hết $\frac{1}{4}$ số quả hồng.

Chào mào đã ăn hết số quả hồng là: $16 \times \frac{1}{4} = 4$(quả hồng)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm