[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 39 - Bài 50: Biểu đồ cột - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 39 - Bài 50: Biểu đồ cột - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường.

Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.

a) Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách?

b) Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất?

c) Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Những lớp đóng góp sách vào thư viện:

4A: 60 cuốn ; 4B: 52 cuốn ; 4C: 80 cuốn ; 4D: 68 cuốn ; 4E: 40 cuốn

b) Lớp 4C đóng góp nhiều sách nhất. Lớp 4E đóng góp ít sách nhất.

c) Có 4 lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách.

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Cho biết số học sinh đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau:

a) Số?
Hoàn thành biểu đồ dưới đây:

b) Những ngày nào có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau?

c) Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Ngày thứ Ba và thứ Tư có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau.

c) Số học sinh trung bình mỗi ngày đến thư viện mượn sách là:

                (35 + 50 + 50 + 70 + 115) : 5 = 64 (học sinh)

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh.

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi.

a) Mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày?

c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

- Tháng 1 có 20 ngày mưa

- Tháng 2 có 25 ngày mưa

- Tháng 3 có 15 ngày mưa

b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là 5 ngày.

c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: (20 + 25 + 15) : 3 = 20 (ngày)

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏe Phù Đổng.

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?

b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?

c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được số mét là:

Ngày 1: 700m

Ngày 2: 800m

Ngày 3: 1 100m

Ngày 4: 1 400m

Ngày 5: 1 700m

b) Trong 5 ngày đầu, trung bình mỗi ngày Rô-bốt chạy được:

          (700 + 800 + 1 100 + 1 400 + 1 700) : 5 = 1140 (m)

c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày lớn hơn so với ngày trước đó.

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Cho dãy số liệu về số vé xem phim mà rạp chiếu phim Hòa Bình bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật theo thứ tự là: 285 vé, 540 vé, 2 150 vé, 410 vé, 1 105 vé, 1 200 vé, 1 610 vé.

a) Số ?

Hoàn thành biểu đồ dưới đây.

b) Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.

       ●  Vào những ngày nào, rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé?

       ●  Vào ngày nào rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất? Theo em, vì sao hôm đó lại có lượng người mua vé nhiều như vậy?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) 

b)

- Những ngày rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé là: thứ Tư, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật

- Vào ngày thứ Tư rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất. Theo em, hôm đó có lượng người mua vé nhiều vì thứ 4 hàng tuần có chương trình mua 1 tặng 1.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm