[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 105 - Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 105 - Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”

 

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cả phép cộng để điền số thích hợp.

a + b = b + a

(a + b) + c = a + ( b + c)

Lời giải chi tiết:

319 + 425 = 425 + 319

(173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Hai xe bồn chở tất cả 39 000 $\ell $ nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 $\ell $ nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Xe thứ nhất chở được số lít nước là:

(39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (lít)

Xe thứ hai chở được số lít nước là:

21 000 – 3 000 = 18 000 (lít)

Đáp số: Xe thứ nhất: 21 000 lít; xe thứ hai: 18 000 lít

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở    13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Phương pháp giải:

- Số kg hàng của 9 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

- Số kg hàng của 8 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

- Trung bình mỗi toa chở số kg hàng = (số kg hàng của 9 toa + số kg hàng của 8 toa) : 17

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 17 toa

9 toa: mỗi toa 15 300 kg

8 toa: mỗi toa 13 600 kg

Trung bình: ? kg

Bài giải

Số kg hàng 9 toa chở là:

15 300 x 9 = 137 700 (kg)

Số kg hàng 8 toa chở là:

13 600 x 8 = 108 800 (kg)

Trung bình mỗi toa chở số kg hàng là:

(137 700 + 108 800) : 17 = 14 500 (kg)

Đáp số: 14 500 kg hàng

Luyện tập 1 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

Lời giải chi tiết:

6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900

= (6 650 + 3 250) + 9 543 – 9 900

= 9 900 + 9 543 – 9 900

 = 9 900 – 9 900 + 9 543

 = 0 + 9 543

= 9 543

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất:

Tính chất giao hoán: a x b = b x a

Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một số với một tổng: c x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

49 x 37 = 37 x 49

(214 x 25) x 4 = 214 x (25 x 4)

103 x 18 + 103 x 12 = 103 x (18 + 12)

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị của biểu thức.

a) 8 359 + 305 x 38                                                                      

b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15

Phương pháp giải:

- Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết:

a) 8 359 + 305 x 38 = 8 359 + 11 590

                              = 19 949                   

b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15 = 4 824 – 3 900 : 15

                                               = 4 824 – 260

                                               = 4 564

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Chú Hùng đi công tác bằng xe ô tô, quãng đường phải đi dài 300 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe ô tô tiêu hao hết 10 $\ell $ xăng và giá 1 $\ell $ xăng là 23 400 đồng. Tính số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe ô tô đi hết quãng đường đó.

Phương pháp giải:

- Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 300 km

- Số tiền chú Hùng cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Hùng cần mua.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

100 km: 10 lít

1 lít: 23 400 đồng

300 km: ? đồng

Bài giải

Số l xăng chú Hùng cần mua là:

10 x (300 : 100) = 30 (lít)

Số tiền chú Hùng cần mua xăng là:

23 400 x 30 = 702 000 (đồng)

Đáp số: 702 000 đồng

Luyện tập 2 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 3 506 x 25 x 4                                                                                            

b) 467 x 46 + 467 x 54

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau

b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) 3 506 x 25 x 4                                                                                            

= 3 506 x (25 x 4)                                                                                          

= 3 506 x 100                                                                                                 

= 350 600                                                                                                       
b) 467 x 46 + 467 x 54

= 467 x (46 + 54)

= 467 x 100

= 46 700

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm