[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 80 - Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 80 - Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần?

Phương pháp giải:

Số lần muỗi đập cánh nhiều hơn ong = số lần muỗi đập cánh – số lần ong đập cánh

Lời giải chi tiết:

Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong số lần là:

                   180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)

                                   Đáp số: 120 000 lần

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 $\ell $. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350$\ell $. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

Phương pháp giải:

- So sánh số lít nhiên liệu của hai khoang máy bay

- Dùng phép tính trừ để tìm xem nhiều hơn bao nhiêu lít.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 240 373 > 25 350

Vậy khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu đỏ và nhiều hơn số lít là:

                 240 373 – 25 350 = 215 023 (lít)

                                    Đáp số: 215 023 lít

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Trừ các số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái để tìm chữ số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là 320 000 đồng, tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng cho người bán vé. Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Tính số tiền vé xem phim của 5 bạn = Tiền vé của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt + Tiền vé của Mi

- Số tiền người bán vé trả lại = số tiền Rô-bốt đưa – số tiền vé xem phim của 5 bạn

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Tiền vé của Mai, Nam, Việt và Rô-bốt: 320 000 đồng

Tiền vé của Mi: 50 000 đồng

Đưa người bán: 500 000 đồng

Trả lại: ... ? đồng

Bài giải

Tổng tiền vé của cả 5 bạn là:

320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)

Số tiền mà người bán vé trả lại là:

500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)

Đáp số: 130 000 đồng

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng. 

Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

a) Tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá.

b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá 1 chữ số.

b) Hiệu cần tìm = số lớn nhất – số bé nhất

Lời giải chi tiết:

a) Ta có số 2 130 574

Xóa chữ số 1 ở số 2 130 574 ta được số lớn nhất là 230 574

Xóa chữ số 2 ở số 2 130 574 ta được số bé nhất là 130 574

b) Hiệu số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 230 574 - 130 574 = 100 000.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm