[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức
Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Luyện tập 1 Câu 1
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
Lời giải chi tiết:
a) 1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
10 kg = 1 yến
100 kg = 1 tạ
1000 kg = 1 tấn
b) 2 tạ = 200 kg
4tấn = 40 tạ = 4 000 kg
3 tạ 60 kg = 360 kg
1 tấn 7 tạ = 17 tạ
Luyện tập 1 Câu 2
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 5 yến + 7 yến = 12 yến
43 tấn – 25 tấn = 18 tấn
b) 3 tạ x 5 = 15 tạ
15 tạ : 3 = 5 tạ
15 tạ : 5 = 3 tạ
Luyện tập 1 Câu 3
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 kg = 1 000 g ; 1 tạ = 100 kg
1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
a) 3 kg 250 g = 3 250 g
b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg
Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg
c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg
Luyện tập 1 Câu 4
Video hướng dẫn giải
a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?
Phương pháp giải:
a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg
- Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg
- Tính tổng cân nặng của con bê và con bò
b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg
Con bò có số cân nặng là:
140 + 220 = 360 (kg)
Con bò và con bê có số cân nặng là:
360 + 140 = 500 (kg)
b) Con voi có số cân nặng là:
500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn
Đáp số: a) 500 kg
b) 1 tấn
Luyện tập 2 Câu 1
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi:
1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 Câu 2
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 Câu 3
Video hướng dẫn giải
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 cm2 = 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2
b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm2 = 400 cm2
Mà 390 cm2 < 400 cm2
Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2
c) 2m2 5 dm2 = 205 dm2. Mà 205 dm2 < 250 dm2
Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2
Luyện tập 2 Câu 4
Video hướng dẫn giải
Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh B; cạnh BA, BM có số đo là 60o
Góc đỉnh M; cạnh MA, MC có số đo là 120o
Luyện tập 2 Câu 5
Video hướng dẫn giải
Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m
Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài:15 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 – 6 = 9 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
15 x 9 = 135 (m2)
Đáp số: 135 m2