[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 31 - Bài 9: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 31 - Bài 9: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đo rồi nêu số đo của các góc sau:

Phương pháp giải:

Cách đo góc bằng thước đo góc:

- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.

- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.

Lời giải chi tiết:

Góc đỉnh O cạnh OA, OB bằng 90o

Góc đỉnh I cạnh IM, IN bằng 180o

Góc đỉnh E cạnh EC, ED bằng 120o

Góc đỉnh K cạnh KG, KP bằng 60o

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Dùng thước đo góc để tìm số đo của các góc:

a) Góc đỉnh S; cạnh ST, SD.

b) Góc đỉnh D; cạnh DS, DL.

c) Góc đỉnh G; cạnh GS, GL.

d) Góc đỉnh L; cạnh LG, LC.

Phương pháp giải:

Cách đo góc bằng thước đo góc:

- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.

- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.

Lời giải chi tiết:

a) Góc đỉnh S; cạnh ST, SD bằng 90o

b) Góc đỉnh D; cạnh DS, DL bằng 90o

c) Góc đỉnh G; cạnh GS, GL bằng 120o

d) Góc đỉnh L; cạnh LG, LC bằng 120o

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Bạn Rô-bốt vẽ góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo 60° và góc đỉnh O; cạnh ON, OP có số đo 90° để tạo thành góc đỉnh O; cạnh OM, OP. Hỏi hình nào sau đây là hình Rô-bốt đã vẽ?

Phương pháp giải:

Dùng thước đo góc kiểm tra số đo các góc từ đó tìm ra hình Rô-bốt vẽ.

Lời giải chi tiết:

Dùng thước đo góc để kiểm tra ta thấy:

Hình B có góc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng 60o và và góc đỉnh O; cạnh ON, OP bằng 90°

Vậy hình Rô-bốt vẽ là hình B.

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Em hãy tìm một số hình ảnh về góc nhọn, góc tù, góc vuông có ở những đồ vật quanh em như: bàn ghế, ê ke, com pa, ...

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát đồ vật xung quanh và tìm hình ảnh về góc nhọn, góc tù, góc vuông.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

Hai cạnh của mặt bàn tạo thành một góc vuông.

Chiếc ghế xếp tạo thành góc tù:

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Vẽ góc tù (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát rồi vẽ hình theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Trong các hình ảnh dưới đây, em thấy hình nào có góc có số đo bằng 90o?

Phương pháp giải:

Dùng thước đo góc để xác định hình ảnh chứa góc có số đo bằng 90o

Lời giải chi tiết:

Hình người đạp xe đạp có góc có số đo bằng 90o.

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Dùng thước đo góc để đo các góc đỉnh G:

a) Cạnh GA, GN.

b) Cạnh GA, GE.

c) Cạnh GN, GM.

Phương pháp giải:

Cách đo góc bằng thước đo góc:

- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trêm đường kính của nửa hình tròn của thước.

- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.

Lời giải chi tiết:

a) Góc đỉnh G, cạnh GA, GN có số đo bằng 120o

b) Góc đỉnh G, cạnh GA, GE có số đo bằng 90o

c) Góc đỉnh G, cạnh GN, GM có số đo bằng 60o

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Đ, S?

a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông .....

b) Trong hình bên có góc bẹt

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của các góc:

- Góc nhọn bé hơn góc vuông.

- Góc tù lớn hơn góc vuông.

- Góc bẹt bằng hai góc vuông.

Lời giải chi tiết:

a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông.    Đ

b) Trong hình bên có góc bẹt.                                  S

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm