[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 50 - Bài 53: Khái niệm phân số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau.

Phương pháp giải:

Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$

${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$

${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$

${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Chọn phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó.

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{5}$ đọc là: một phần năm

${\text{b)}}\frac{5}{9}$ đọc là: năm phần chín                                                              

${\text{c)}}\,\frac{6}{9}$ đọc là: sáu phần chín

${\text{d)}}\frac{4}{7}$ đọc là: bốn phần bảy                                                                

${\text{e)}}\frac{4}{8}$ đọc là: bốn phần tám

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Viết phân số.

a) Bảy phần mười chín.                                                          

b) Chín phần mười.

c) Mười bảy phần hai mươi ba.                                             

d) Hai mươi lăm phần năm mươi tám.

Phương pháp giải:

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

${\text{a)}}\frac{7}{{19}}$

${\text{b)}}\frac{9}{{10}}$

${\text{c)}}\frac{{17}}{{23}}$

${\text{d)}}\frac{{25}}{{58}}$

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của những hình nào dưới đây?

Phương pháp giải:

Phân số chỉ số bông hoa được tô màu có tử số là số bông hoa được tô màu, mẫu số là tổng số bông hoa

Lời giải chi tiết:

Hình A: Có 4 bông hoa và 3 bông hoa được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình A.

Hình B: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 1 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa của hình B.

Hình C: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 3 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình C.

Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông của hình AC.

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là:

\({\text{A}}.\;\frac{3}{7}\;\)

\({\text{B}}.\;\frac{3}{{10}}\)

\({\text{C}}.\;\frac{7}{3}\)

\({\text{D}}.\;\frac{{10}}{3}\)

b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là:

\({\text{A}}.\;\frac{7}{3}\)

\({\text{B}}.\;\frac{3}{7}\)

\({\text{C}}.\;\frac{7}{{10}}\)

\({\text{D}}.\;\frac{{10}}{7}\)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy: Bức tường được chia thành 10 phần bằng nhau, có 7 phần đã sơn màu và 3 phần chưa sơn màu.

a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là $\frac{3}{{10}}$

Chọn B

b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là: $\frac{7}{{10}}$

Chọn C

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm