[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Chương 5: Các trường hợp bằng nhau của tam giác - Chân trời sáng tạo - Có đáp án
Mô tả Meta: Bài viết này cung cấp các bài trắc nghiệm về các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp bạn củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, kèm theo đáp án chi tiết để bạn tự kiểm tra.1. Tổng quan về bài học
Chủ đề: Các trường hợp bằng nhau của tam giác Mục tiêu: Ôn tập và củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học. Rèn luyện kỹ năng nhận biết và áp dụng các trường hợp bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác. Nâng cao khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.2. Kiến thức và kỹ năng
Kiến thức: Các trường hợp bằng nhau của tam giác:
Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Trường hợp góc - cạnh - góc (g.c.g)
Trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông (ch - cgv)
3. Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo dạng trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm đơn lựa chọn: yêu cầu học sinh chọn một đáp án đúng trong các đáp án đã cho.
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: yêu cầu học sinh chọn nhiều đáp án đúng trong các đáp án đã cho.
Câu hỏi ghép nối: yêu cầu học sinh ghép các khái niệm, định nghĩa, tính chất, u2026 với nhau.
Câu hỏi dạng hình ảnh: yêu cầu học sinh phân tích, nhận biết và trả lời câu hỏi dựa vào hình ảnh minh họa.
4. Ứng dụng thực tế
Kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn:
Trong xây dựng: xác định độ bền của các kết cấu bằng cách so sánh các tam giác tạo nên kết cấu đó.
Trong cơ khí: thiết kế các bộ phận máy móc, đảm bảo độ chính xác và tính ổn định.
Trong nghệ thuật: tạo hình và bố cục các tác phẩm nghệ thuật, tạo sự cân bằng và hài hòa.
5. Kết nối với chương trình học
Bài học này là nền tảng cho việc học tập các chương sau:
Các trường hợp đồng dạng của tam giác Các định lý về đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao trong tam giác Tính chất của tam giác cân, tam giác đều Các bài toán về tam giác vuông6. Hướng dẫn học tập
Ôn tập lại kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học. Làm các bài trắc nghiệm trong bài học một cách cẩn thận và tập trung. Đọc kỹ các câu hỏi và lựa chọn đáp án một cách chính xác. Tìm hiểu thêm các bài tập tương tự và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.Keywords:
Trắc nghiệm Toán 7, Bài 3, Chương 5, Các trường hợp bằng nhau của tam giác, Chân trời sáng tạo, Có đáp án, Cạnh - cạnh - cạnh, Cạnh - góc - cạnh, Góc - cạnh - góc, Cạnh huyền - cạnh góc vuông, Bài tập trắc nghiệm, Ôn tập, Củng cố kiến thức, Giải bài tập, Kỹ năng giải quyết vấn đề, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình học, Hướng dẫn học tập.
Đề bài
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Lời giải và đáp án
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đáp án : C
Công dụng của biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Đáp án : C
Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng
Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có thuật ngữ “ đường chéo”
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Đáp án : D
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Trường hợp A,B,C nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì chúng thể hiện sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.
Trường hợp D nên dùng biểu đồ hình quạt tròn
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Đáp án: C
Đọc số liệu tương ứng với ngày đó
Từ biểu đồ, ngày thứ 4, cây đậu cao 1,4 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Đáp án: D
Quan sát khoảng thời gian với đoạn thẳng có độ dốc lớn nhất
Ngày 5, chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm)
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Đáp án: C
+ Xác định thời điểm bạn Cát cất được nhiều cá nhất là mấy giờ
+ Xác định lần cất vó ứng với giờ đó
Lúc 10 giờ, bạn Cát cất vó được nhiều cá nhất. Đây là lần cất vó thứ 4 của bạn Cát
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Đáp án: D
+ Xác định số cá mỗi giờ bạn Cát bắt được.
+ Tính tổng số cá bắt được ở các giờ.
Số cá bắt được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ lần lượt là 8;6;3;10;7;9.
Tổng số cá bắt được là:
8+6+3+10+7+9 = 43 ( con)
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Đáp án: B
Tính phần trăm doanh thu tăng:
Cách 1: Doanh thu tăng : doanh thu tháng cũ . 100%
Cách 2: Doanh thu tháng mới : doanh thu tháng cũ . 100% – 100%
Cách 1:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng thêm 85 – 52 = 33 triệu đồng
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{33}}{{52}}.100\% \approx 63\% \)
Cách 2:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{85}}{{52}}.100\% - 100\% \approx 63\% \)
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Đáp án: C
Tính trung bình của n số, ta lấy tổng của n số : n
Doanh thu trung bình mỗi tháng của cửa hàng là:
(52+54+56+68+50+64+60+70+62+52+70+85):12 \( \approx \) 62 ( triệu đồng)