[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Mô tả Meta:
Bộ đề trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về tập hợp số hữu tỉ, so sánh các số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Tổng quan về bài học
Bài học này thuộc Chương 1: Số hữu tỉ của sách giáo khoa Toán 7, Chân trời sáng tạo. Bài học giới thiệu khái niệm về tập hợp số hữu tỉ, so sánh các số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Mục tiêu chính của bài học: Nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Rèn luyện kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.Kiến thức và kỹ năng
Học sinh sẽ được học và rèn luyện các kiến thức và kỹ năng sau:
Kiến thức:
Khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh các số hữu tỉ.
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Kỹ năng:
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh các số hữu tỉ.
Tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Sử dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận tích cực, giúp học sinh chủ động tham gia vào quá trình học tập.
Phương pháp giảng dạy: Giảng giải kết hợp với minh họa bằng hình vẽ, ví dụ. Dùng phần mềm hỗ trợ giảng dạy để minh họa trực quan. Khuyến khích học sinh tự học, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến. Phương pháp học tập: Học sinh chủ động ghi chép, làm bài tập, trao đổi ý kiến với giáo viên và bạn bè. Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm. Tham gia các hoạt động thực hành, ứng dụng kiến thức vào thực tế.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế như:
Tài chính: Tính lãi suất, tỷ giá hối đoái, chi tiêu ngân sách. Khoa học: Đo lường, thống kê, phân tích dữ liệu. Công nghệ: Xây dựng mô hình, lập trình, xử lý thông tin. Cuộc sống: Tính toán, đo đạc, so sánh giá cả, thời gian.Kết nối với chương trình học
Bài học này là cơ sở cho việc học tập các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 7 như:
Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Tỉ lệ thức, bài toán về tỉ lệ thức. Hàm số y = ax (a u2260 0).Hướng dẫn học tập
Để học bài học này hiệu quả, học sinh nên:
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. Học bài trước khi đến lớp: Đọc trước nội dung bài học, tìm hiểu khái niệm, ví dụ minh họa. Tham gia tích cực vào các hoạt động học tập: Ghi chép, làm bài tập, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến. Ôn tập thường xuyên: Cố gắng nhớ kiến thức, làm lại các bài tập đã học. Tìm hiểu thêm: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu sâu hơn về kiến thức. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Tìm kiếm các ví dụ thực tế để minh họa kiến thức đã học. Lưu ý: Hãy dành thời gian để đọc kỹ nội dung bài học, ghi nhớ các khái niệm, công thức quan trọng. Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng. * Không ngại hỏi giáo viên, bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.40 keywords về Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
1. Trắc nghiệm toán 7
2. Bài 1 chương 1
3. Chân trời sáng tạo
4. Số hữu tỉ
5. Tập hợp số hữu tỉ
6. Biểu diễn số hữu tỉ
7. Trục số
8. So sánh số hữu tỉ
9. Giá trị tuyệt đối
10. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
11. ôn tập
12. củng cố kiến thức
13. bài tập trắc nghiệm
14. đáp án trắc nghiệm
15. học toán lớp 7
16. chương trình toán 7
17. kiến thức cơ bản
18. kỹ năng giải toán
19. bài kiểm tra
20. luyện thi
21. toán lớp 7 chân trời sáng tạo
22. tập hợp số
23. số nguyên
24. số thập phân
25. phân số
26. số vô tỉ
27. số thực
28. phép cộng số hữu tỉ
29. phép trừ số hữu tỉ
30. phép nhân số hữu tỉ
31. phép chia số hữu tỉ
32. tính chất của số hữu tỉ
33. bài toán thực tế
34. ứng dụng số hữu tỉ
35. tài chính
36. khoa học
37. công nghệ
38. cuộc sống
39. học hiệu quả
40. phương pháp học
Đề bài
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:
-
A.
\(\mathbb{R}\)
-
B.
\(\mathbb{Q}\)
-
C.
\(\mathbb{I}\)
-
D.
\(\mathbb{N}\)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
Nếu a > b thì –a > - b
-
B.
Nếu a < b, a < c thì b < c
-
C.
Nếu a < b; c > b thì a < c
-
D.
Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm
Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35
-
A.
\( - \frac{3}{5}\)
-
B.
\(\frac{7}{{20}}\)
-
C.
- \(\frac{7}{{20}}\)
-
D.
\(\frac{{ - 35}}{{10}}\)
Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:
-
A.
\(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)
-
B.
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)
-
C.
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)
-
D.
\(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)
-
A.
a < 0
-
B.
a > 0
-
C.
a = 0
-
D.
a\( \ge \)0
Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)
-
A.
0
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.
Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
-
A.
An
-
B.
Bình
-
C.
Chi
-
D.
Duy
Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)
Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên
-
A.
-4
-
B.
4
-
C.
0
-
D.
-8
Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:
-
A.
\(\dfrac{4}{9}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 4}}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{9}{{ - 4}}\)
-
D.
\(2,25\)
Lời giải và đáp án
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:
-
A.
\(\mathbb{R}\)
-
B.
\(\mathbb{Q}\)
-
C.
\(\mathbb{I}\)
-
D.
\(\mathbb{N}\)
Đáp án : B
Kí hiệu các tập hợp số
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q
Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
Nếu a > b thì –a > - b
-
B.
Nếu a < b, a < c thì b < c
-
C.
Nếu a < b; c > b thì a < c
-
D.
Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm
Đáp án : C
Tính chất, thứ tự trên tập hợp các só hữu tỉ
+) Nếu a > b thì –a < -b nên A sai
+) Nếu a < b, a < c thì chưa thể so sánh được b với c nên B sai
+) Nếu a < b, c > b ( hay b < c) thì a < c ( tính chất bắc cầu) nên C đúng
+) Số hữu tỉ gồm: số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và số 0 nên D sai.
Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35
-
A.
\( - \frac{3}{5}\)
-
B.
\(\frac{7}{{20}}\)
-
C.
- \(\frac{7}{{20}}\)
-
D.
\(\frac{{ - 35}}{{10}}\)
Đáp án : C
Biểu diễn số thập phân dưới dạng phân số:
+ Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10
+ Rút gọn phân số.
Ta có:
\( - 0,35 = \frac{{ - 35}}{{100}} = \frac{{( - 35):5}}{{100:5}} = \frac{{ - 7}}{{20}}\)
Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
+ Đưa các số về dạng phân số tối giản rồi xác định các số bằng nhau.
+ Các số bằng nhau chỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 0,4 = \frac{{ - 4}}{{10}} = \frac{{ - 4:2}}{{10:2}} = \frac{{ - 2}}{5};\\\frac{8}{{20}} = \frac{{8:4}}{{20:4}} = \frac{2}{5};\\\frac{{12}}{{ - 20}} = \frac{{12:( - 4)}}{{( - 20):( - 4)}} = \frac{{ - 3}}{5};\\\frac{{ - 3}}{8};\\ - 0,375 = \frac{{ - 375}}{{1000}} = \frac{{( - 375):125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 3}}{8}\end{array}\)
Ta có các điểm biểu diễn khác nhau là \(\frac{{ - 2}}{5}; \frac{2}{5}; \frac{{ - 3}}{5}; \frac{{ - 3}}{8}\)
Vậy các số trên biểu diễn 4 số hữu tỉ khác nhau nên được biểu diễn bởi 4 điểm khác nhau trên trục số
Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:
-
A.
\(\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)
-
B.
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\)
-
C.
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}}\)
-
D.
\(\frac{1}{{ - 3}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 7}}{{20}}\)
Đáp án : A
+ Dùng tính chất: Nếu a < b thì –a > - b
+ Các phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
+ Các phân số dương có cùng tử số: phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn
+ So sánh \(\frac{5}{{ - 20}}\) và \( \frac{{ - 5}}{{17}}\):
Vì 20 > 17 nên \(\frac{5}{{20}} < \frac{5}{{17}}\), do đó \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}}\)
+ So sánh \(\frac{ - 5}{17}\) và \(\frac{1}{{ - 3}}\):
Vì \(\frac{5}{{17}} < \frac{5}{{15}}\) nên \(\frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{{ - 5}}{{15}} = \frac{1}{{ - 3}}\)
+ So sánh \(\frac{1}{ - 3}\) và \(\frac{{ - 7}}{{20}}\):
Vì \(\frac{7}{{20}} > \frac{7}{{21}}\) nên \(\frac{{ - 7}}{{20}} < \frac{{ - 7}}{{21}} = \frac{1}{{ - 3}}\)
Do đó, \(\frac{5}{{ - 20}} > \frac{{ - 5}}{{17}} > \frac{1}{{ - 3}} > \frac{{ - 7}}{{20}}\)
-
A.
a < 0
-
B.
a > 0
-
C.
a = 0
-
D.
a\( \ge \)0
Đáp án : B
Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ dương khi a, b cùng dấu
Nhận xét về mẫu số của phân số
Ta có:
a2 \( \ge \)0, với mọi a nên 2a2 + 1 \( \ge \)1 > 0, với mọi a
Như vậy, để \(x = \frac{a}{{2{a^2} + 1}}\) > 0 thì a > 0
Có mấy giá trị x nguyên thỏa mãn: \(\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\)
-
A.
0
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : B
Đưa về các phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số, suy ra điều kiện của x
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{9}}{{ - 21}} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{7} > \frac{x}{7} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 6}}{{14}} > \frac{{2x}}{{14}} > \frac{{ - 11}}{{14}}\\ \Rightarrow - 6 > 2x > - 11\\ \Leftrightarrow - 3 > x > - \frac{{11}}{2}\end{array}\)
\( \Leftrightarrow - 3 > x > - 5,5\)
Mà x nguyên nên \(x \in \{ - 4; - 5\} \)
Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn
Thành tích chạy thi 100 m của 4 bạn An, Bình, Chi, Duy lần lượt là: 21,54 giây; \(\frac{1}{3}\)phút; \(\frac{{108}}{5}\) giây; \(20\frac{3}{8}\) giây.
Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
-
A.
An
-
B.
Bình
-
C.
Chi
-
D.
Duy
Đáp án : B
So sánh thành tích của các bạn: So sánh các số hữu tỉ
Bạn nào có thời gian chạy nhỏ nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.
Ta có: \(\frac{1}{3}\)phút = \(\frac{1}{3}\) . 60 = 20 giây
\(\frac{{108}}{5}\) giây = 21,6 giây
\(20\frac{3}{8}\) giây = 20,375 giây
Vì 20 < 20,375 < 21,54 < 21,6 nên Bình chạy nhanh nhất
Cho số hữu tỉ \(x = \frac{7}{{n + 2}}\)
Tìm tổng của các số nguyên n sao cho x là một số nguyên
-
A.
-4
-
B.
4
-
C.
0
-
D.
-8
Đáp án : D
Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}
Để x là số nguyên thì \(7 \vdots (n + 2)\) hay \((n + 2) \in \) Ư (7) = {1; -1; 7; -7}
Ta có bảng sau:
Vậy có 4 giá trị n thỏa mãn điều kiện.
Tổng của các giá trị n đó là: (-1) + (-3) + 5 + (-9) = -8
Số \(\dfrac{9}{4}\) có số đối là:
-
A.
\(\dfrac{4}{9}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 4}}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{9}{{ - 4}}\)
-
D.
\(2,25\)
Đáp án : C
2 số đối nhau là 2 số có tổng bằng 0.
Số đối của số hữu tỉ a là -a
Số đối của \(\dfrac{9}{4}\) là \( - \dfrac{9}{4} = \dfrac{9}{{ - 4}}\)