[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải mục 2 trang 37, 38 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là các bài toán trong mục 2 của bài học trang 37, 38 trong Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng linh hoạt các quy tắc biến đổi và giải quyết được các bài tập thực tế liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ hiểu rõ được cấu trúc và đặc điểm của phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng thành thạo các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình: Bao gồm các quy tắc cộng cùng một số vào hai vế, nhân cùng một số khác không vào hai vế của phương trình. Phân tích và giải quyết các bài toán dựa trên phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ học cách chuyển các bài toán thực tế thành các phương trình bậc nhất một ẩn và giải quyết chúng. Xác định và loại bỏ các trường hợp đặc biệt trong phương trình: Ví dụ như phương trình vô nghiệm hoặc phương trình có vô số nghiệm. Hiểu rõ ý nghĩa của nghiệm của phương trình: Học sinh sẽ hiểu nghiệm của phương trình đại diện cho giá trị nào thỏa mãn đẳng thức trong phương trình đó. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày chi tiết các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn và các quy tắc biến đổi tương đương.
Phân tích ví dụ:
Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải của các ví dụ minh họa, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng các quy tắc vào thực tế.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành nhóm nhỏ để thảo luận và giải các bài tập tương tự.
Thực hành bài tập:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập bổ sung.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ thường xuyên đánh giá sự hiểu biết và kỹ năng của học sinh thông qua việc kiểm tra bài tập và thảo luận.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Giải quyết các bài toán về tuổi tác: Ví dụ như tính tuổi hiện tại của một người dựa trên quan hệ tuổi tác. Giải bài toán về vận tốc, thời gian và quãng đường: Ví dụ như tính vận tốc của một vật chuyển động. Giải bài toán về diện tích, chu vi hình học: Ví dụ như tính kích thước của một hình chữ nhật dựa trên mối quan hệ về diện tích hoặc chu vi. Giải quyết các vấn đề trong kinh tế, tài chính: Ví dụ như tính lãi suất, giá trị đầu tư. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8. Nó giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các kiến thức nâng cao về phương trình và bất phương trình trong các lớp học tiếp theo. Nó cũng là nền tảng để học sinh tiếp cận các khái niệm về hệ phương trình trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc biến đổi tương đương. Làm bài tập ví dụ: Thực hành giải các bài toán trong sách giáo khoa. Tìm hiểu các ví dụ thực tế: Nắm được cách áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Hỏi đáp và thảo luận: Trao đổi với giáo viên và bạn bè về các vấn đề khó khăn. Tự học và luyện tập: Củng cố kiến thức thông qua việc giải quyết các bài tập khác nhau. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm hiểu thêm thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau để hiểu sâu hơn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Phương Trình Bậc Nhất Toán 8
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải mục 2 trang 37, 38 SGK Toán 8 tập 1 u2013 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng các quy tắc biến đổi và giải quyết các bài tập thực tế. Bài học bao gồm ví dụ, phương pháp, và ứng dụng thực tế.
Keywords (40 keywords):Phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, quy tắc biến đổi, phương trình vô nghiệm, phương trình vô số nghiệm, toán 8, SGK Toán 8, Chân trời sáng tạo, bài tập, ví dụ, thực hành, giải bài tập, biến đổi tương đương, bài toán thực tế, tuổi tác, vận tốc, thời gian, quãng đường, diện tích, chu vi, hình học, kinh tế, tài chính, lãi suất, giá trị đầu tư, hệ phương trình, kiến thức nâng cao, đại số, lớp 8, toán học, học tập, hướng dẫn, giải đáp, bài giảng, bài học, tài liệu, phương pháp, thảo luận, nhóm, kiểm tra, bài kiểm tra, giải quyết vấn đề, củng cố kiến thức, tài liệu tham khảo, ứng dụng, phương pháp học, cách học, kỹ năng.
HĐ2
Video hướng dẫn giải
Máy A xát được \(x\) tấn gạo trong \(a\) giờ, máy B xát được \(y\) tấn gạo trong \(b\) giờ.
a) Viết các biểu thức biểu thị số tấn gạo mỗi máy xát được trong 1 giờ (gọi là công suất của máy)
b) Công suất của máy A gấp bao nhiêu lần số máy B? Viết biểu thức biểu thị số lần này.
c) Tính giá trị của biểu thức ở câu b) khi \(x = 3\), \(y = 2\), \(b = 4\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính chia để trả lời câu hỏi a, b
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ là: \(x:a = \dfrac{x}{a}\) (tấn)
Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy B xát được trong 1 giờ là: \(y:b = \dfrac{y}{b}\) (tấn)
b) Công suất máy A gấp số lần máy B là: \(\dfrac{x}{a}:\dfrac{y}{b} = \dfrac{x}{a} \cdot \dfrac{b}{y} = \dfrac{{bx}}{{ay}}\) (lần)
c) Khi \(x = 3\); \(a = 5\); \(y = 2\); \(b = 4\) ta có: \(\dfrac{{4.3}}{{5.2}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2\)
Thực hành 2
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\dfrac{{{x^2} - 9}}{{x - 2}}:\dfrac{{x - 3}}{x}\)
b) \(\dfrac{x}{{{z^2}}} \cdot \dfrac{{xz}}{{{y^3}}}:\dfrac{{{x^3}}}{{yz}}\)
c) \(\dfrac{2}{x} - \dfrac{2}{x}:\dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{2}\)
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia phân thức
b) Thực hiện phép nhân, chia phân thức
c) Thực hiện phép nhân, chia, cộng, trừ phân thức
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{{x^2} - 9}}{{x - 2}}:\dfrac{{x - 3}}{x}\) \( = \dfrac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{x - 2}}.\dfrac{x}{{x - 3}} = \dfrac{{x\left( {x + 3} \right)}}{{x - 2}}\)
b) \(\dfrac{x}{{{z^2}}} \cdot \dfrac{{xz}}{{{y^3}}}:\dfrac{{{x^3}}}{{yz}}\) \( = \dfrac{x}{{{z^2}}} \cdot \dfrac{{xz}}{{{y^3}}} \cdot \dfrac{{yz}}{{{x^3}}} = \dfrac{{{x^2}y{z^2}}}{{{x^3}{y^3}{z^2}}} = \dfrac{1}{{x{y^2}}}\)
c) \(\dfrac{2}{x} - \dfrac{2}{x}:\dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{2}\) \( = \dfrac{2}{x} - \dfrac{2}{x} \cdot \dfrac{x}{1} + \dfrac{4}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{2} = \dfrac{2}{x} - 2 + 2x = \dfrac{2}{x} - \dfrac{{2x}}{x} + \dfrac{{2{x^2}}}{x} = \dfrac{{2{x^2} - 2x + 2}}{x}\)
Vận dụng
Video hướng dẫn giải
Đường sắt và đường bộ từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng \(s\) (km). Thời gian để đi từ A đến B của tàu hỏa là \(a\) (giờ), của ô tô khách là \(b\) (giờ) (\(a < b\)). Tốc độ của tàu hỏa gấp bao nhiêu lần tốc độ của ô tô? Tính giá trị này khi \(s = 350\), \(a = 5\), \(b = 7\).
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của tàu hỏa là: \(\dfrac{s}{a}\) (km/giờ)
Tốc độ của ô tô khách là: \(\dfrac{s}{b}\) (km/giờ)
Tốc độ của tàu hỏa gấp tốc độ của ô tô khách số lần là: \(\dfrac{s}{a}:\dfrac{s}{b} = \dfrac{s}{a} \cdot \dfrac{b}{s} = \dfrac{b}{a}\) (lần)
Thay \(s = 350\); \(a = 5\); \(b = 7\) ta có:
\(\dfrac{b}{a} = \dfrac{7}{5}\)