[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập mục 1 trang 31, 32 sách giáo khoa Toán 8 tập 1, Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm việc biến đổi các phương trình phức tạp thành dạng đơn giản hơn, tìm ra nghiệm của phương trình và kiểm tra lại kết quả. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ cụ thể, hướng dẫn chi tiết cách phân tích bài toán và áp dụng các quy tắc giải phương trình.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được:
Nắm vững: Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Thực hành: Áp dụng các quy tắc biến đổi để giải các phương trình bậc nhất một ẩn có chứa số, dấu ngoặc và phân số. Rèn luyện: Kỹ năng phân tích bài toán, xác định các bước giải, trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Hiểu rõ: Cách kiểm tra nghiệm của phương trình. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giới thiệu: Các khái niệm cơ bản về phương trình bậc nhất một ẩn và quy tắc biến đổi. Phân tích: Các ví dụ minh họa trong SGK, cụ thể hóa từng bước giải. Hướng dẫn: Học sinh thực hiện các bài tập tương tự. Thảo luận: Giải đáp các thắc mắc của học sinh và cùng nhau tìm ra phương pháp giải tối ưu. Kiểm tra: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức của học sinh. 4. Ứng dụng thực tếPhương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ:
Tính toán:
Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật khi biết chu vi và diện tích.
Giải quyết vấn đề:
Tính số lượng sản phẩm cần sản xuất để đạt được lợi nhuận mong muốn.
Kỹ thuật:
Thiết kế các mạch điện, tính toán các kết cấu công trình.
Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận với các dạng phương trình phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo. Nó cũng liên quan đến các kiến thức về đại số đã được học ở các lớp trước.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Đọc kỹ các bài tập trong SGK trước khi đến lớp. Ghi chép: Ghi lại các khái niệm quan trọng và các bước giải trong bài học. Thực hành: Làm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu khác. Tìm hiểu: Tìm hiểu thêm các ví dụ và phương pháp giải khác trên internet hoặc các tài liệu tham khảo. * Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Tiêu đề Meta: Giải Phương Trình Toán 8 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải các bài tập mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo. Nắm vững phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi, kỹ năng phân tích bài toán và kiểm tra nghiệm. Keywords (40 từ):Phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, biến đổi phương trình, quy tắc biến đổi, phương trình có dấu ngoặc, phương trình có phân số, nghiệm của phương trình, kiểm tra nghiệm, Toán 8, SGK Toán 8, Chân trời sáng tạo, mục 1, trang 31, trang 32, bài tập, ví dụ, hướng dẫn, kỹ năng giải toán, đại số, phân tích bài toán, trình bày lời giải, ứng dụng thực tế, toán học, học sinh lớp 8, bài học, bài tập SGK, học tập, rèn luyện, kiểm tra, giải bài tập, quy tắc, phân số, dấu ngoặc, toán, chương trình, kiến thức, phương pháp, thực hành, bài tập tương tự, tài liệu tham khảo, internet, thắc mắc, hỏi đáp.
hđ1
video hướng dẫn giải
một hình chữ nhật lớn được ghép bởi hai hình chữ nhật a và b lần lượt có diện tích là \(a\) \(c{m^2}\) và có cùng chiều dài \(x\) cm (hình 1).
a) tính chiều rộng của hình chữ nhật lớn theo hai cách khác nhau.
b) chiều rộng của b lớn hơn chiều rộng của a bao nhiêu? biết \(b > a\)
phương pháp giải:
a) sử dụng kiến thức: chiều rộng hình chữ nhật bằng diện tích chia cho chiều dài
b) tính hiệu chiều rộng của hình b và hình a
lời giải chi tiết:
a) cách 1: chiều rộng hình chữ nhật lớn là: \(\left( {a + b} \right):x = \dfrac{{a + b}}{x}\) (cm)
cách 2: chiều rộng của hình chữ nhật a là: \(a:x = \dfrac{a}{x}\) (cm)
chiều rộng của hình chữ nhật b là: \(b:x = \dfrac{b}{x}\) (cm)
chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: \(\dfrac{a}{x} + \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a + b}}{x}\) (cm)
b) chiều rộng của b lớn hơn chiều rộng của a là: \(\dfrac{a}{x} - \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a - b}}{x}\) (cm)
thực hành 1
video hướng dẫn giải
thực hiện các phép tính cộng, trừ phân thức sau:
a) \(\dfrac{x}{{x + 3}} + \dfrac{{2 - x}}{{x + 3}}\)
b) \(\dfrac{{{x^2}y}}{{x - y}} - \dfrac{{x{y^2}}}{{x - y}}\)
c) \(\dfrac{{2x}}{{2x - y}} + \dfrac{y}{{y - 2x}}\)
phương pháp giải:
a) b) sử dụng quy tắc cộng, trừ hai phân thức có cùng mẫu số
c) biến đổi hai phân thức thành hai phân thức có cùng mẫu số rồi sử dụng quy tắc cộng, trừ hai phân thức có cùng mẫu số.
lời giải chi tiết:
a) đkxđ: \(x \ne - 3\)
\(\dfrac{x}{{x + 3}} + \dfrac{{2 - x}}{{x + 3}}\)\( = \dfrac{{x + 2 - x}}{{x + 3}} = \dfrac{2}{{x + 3}}\)
b) đkxđ: \(x \ne y\)
\(\dfrac{{{x^2}y}}{{x - y}} - \dfrac{{x{y^2}}}{{x - y}}\)\( = \dfrac{{{x^2}y - x{y^2}}}{{x - y}} = \dfrac{{xy\left( {x - y} \right)}}{{x - y}} = xy\)
c) đkxđ: \(2x \ne y\)
\(\dfrac{{2x}}{{2x - y}} + \dfrac{y}{{y - 2x}}\) \( = \dfrac{{2x}}{{2x - y}} - \dfrac{y}{{2x - y}} = \dfrac{{2x - y}}{{2x - y}} = 1\)