[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải Câu hỏi khởi động trang 26 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết câu hỏi khởi động trang 26 của sách giáo khoa Toán 8 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu cách đặt ẩn và lập phương trình để giải quyết bài toán thực tế. Qua đó, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích vấn đề, lập luận và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được ôn lại khái niệm về phương trình, ẩn số, phương trình bậc nhất một ẩn. Bài học làm rõ hơn cách xác định ẩn số phù hợp trong bài toán thực tế. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng: Đọc và phân tích đề bài toán. Xác định ẩn số và biểu diễn các đại lượng theo ẩn số. Lập phương trình bậc nhất một ẩn dựa trên các điều kiện của bài toán. Giải phương trình bậc nhất một ẩn. Kiểm tra và trình bày lời giải một cách chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn các bước giải bài toán, từ phân tích đề bài cho đến lập phương trình và giải phương trình. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự. Bài học sẽ kết hợp các phương pháp như:
Phân tích đề bài:
Phân tích các yếu tố quan trọng trong đề bài để xác định ẩn số và các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Lập phương trình:
Lập phương trình dựa trên các điều kiện và mối quan hệ đã phân tích.
Giải phương trình:
Áp dụng các phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra kết quả tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học có thể ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Tính toán chi phí:
Tính toán chi phí khi mua sắm, dự toán chi tiêu hàng tháng.
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường.
Giải các bài toán về hình học.
Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các bài học sau về phương trình bậc nhất một ẩn. Nó giúp học sinh làm quen với cách thức giải quyết các bài toán bằng phương pháp lập phương trình. Những kiến thức cơ bản về đại số sẽ được vận dụng và phát triển.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ đề bài: Cẩn thận đọc và hiểu rõ từng yêu cầu của đề bài. Xác định ẩn số: Xác định rõ ẩn số cần tìm. Biểu diễn các đại lượng: Biểu diễn các đại lượng liên quan đến ẩn số bằng các biểu thức toán học. Lập phương trình: Lập phương trình dựa trên các điều kiện của bài toán. Giải phương trình: Áp dụng các phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả tìm được có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không. * Luôn ghi nhớ các quy tắc: Luyện tập thường xuyên để ghi nhớ các quy tắc và công thức toán học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Câu hỏi khởi động Toán 8 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải Câu hỏi khởi động trang 26 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách xác định ẩn số, lập phương trình bậc nhất một ẩn và giải quyết bài toán thực tế. Bài học bao gồm các phương pháp phân tích đề bài, lập phương trình và giải phương trình.
Keywords:1. Giải bài tập Toán 8
2. Câu hỏi khởi động Toán 8
3. Phương trình bậc nhất một ẩn
4. SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo
5. Lập phương trình
6. Giải phương trình
7. Toán 8 tập 1
8. Chân trời sáng tạo
9. Phương pháp giải toán
10. Đại số 8
11. Ứng dụng thực tế
12. Bài tập Toán
13. Hướng dẫn giải toán
14. Kiến thức Toán 8
15. Kỹ năng giải toán
16. Phân tích đề bài
17. Xác định ẩn số
18. Biểu diễn đại lượng
19. Phương trình
20. Ẩn số
21. Phương pháp giải
22. Bài toán thực tế
23. Vận tốc
24. Thời gian
25. Quãng đường
26. Chi phí
27. Chi tiêu
28. Mua sắm
29. Dự toán
30. Hình học
31. Bài tập tương tự
32. Cách giải bài tập
33. Kiểm tra kết quả
34. Quy tắc toán học
35. Ôn tập
36. Kiến thức cơ bản
37. Luyện tập
38. Hướng dẫn học
39. Toán học lớp 8
40. SGK Chân trời sáng tạo
đề bài
video hướng dẫn giải
phương pháp giải - xem chi tiết
viết các biểu thức theo các đại lượng trong đề bài
lời giải chi tiết
ta có:
\(s = v.t\)
\(v = s:t = \dfrac{s}{t}\)
\(t = s:v = \dfrac{s}{v}\)
trong các biểu thức trên, có duy nhất biểu thức tính \(s\) là đa thức, biểu thức tính \(v\) và \(t\) không phải là đa thức