[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải mục 1 trang 23, 24 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là tìm nghiệm của phương trình. Học sinh sẽ được hướng dẫn các bước giải, phân tích và áp dụng các quy tắc để tìm ra giá trị của ẩn số làm cho phương trình bằng 0. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững các bước giải và vận dụng thành thạo các kỹ năng giải phương trình vào các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, cấu trúc và đặc điểm của phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình: Học sinh sẽ được làm quen và làm chủ các quy tắc cơ bản như cộng cùng một số vào cả hai vế, nhân cả hai vế với cùng một số khác không, chuyển vế, rút gọn... Vận dụng thành thạo các quy tắc để giải phương trình: Học sinh sẽ được hướng dẫn giải các bài toán cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp hơn, giúp họ thực hành và củng cố kiến thức. Phân tích và tìm ra nghiệm của phương trình: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích các phương trình để xác định cách giải phù hợp. Hiểu rõ ý nghĩa của nghiệm phương trình: Học sinh sẽ nhận thức được ý nghĩa của nghiệm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Vận dụng các kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải thích hợp và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết và các ví dụ minh họa, sau đó hướng dẫn học sinh thực hành giải các bài tập tương tự. Bài học sẽ được chia thành các bước nhỏ, rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu bài. Sử dụng các hình thức thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giải đáp thắc mắc để tạo không gian học tập tích cực và hiệu quả. Các bài tập được sắp xếp theo mức độ tăng dần từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự tin chinh phục.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống, như:
Tính toán chi phí, lợi nhuận: Ví dụ: Tính số sản phẩm cần sản xuất để đạt lợi nhuận mong muốn. Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường: Ví dụ: Tính thời gian để đi hết một quãng đường với vận tốc đã biết. Phân tích và giải quyết các vấn đề hàng ngày: Ví dụ: Tính số tiền cần tiết kiệm để mua một món đồ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng cho các bài học về phương trình bậc hai và các dạng phương trình phức tạp hơn trong các chương trình tiếp theo. Nắm vững kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn. Bài học này cũng liên quan đến các bài học về bất đẳng thức, hệ phương trình, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống hơn về các khái niệm về phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc giải phương trình.
Làm các bài tập trong sách giáo khoa:
Thực hành áp dụng các quy tắc vào các bài toán cụ thể.
Làm thêm các bài tập nâng cao:
Củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên:
Chia sẻ những khó khăn và tìm kiếm lời giải đáp.
Tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác:
Sử dụng các tài liệu tham khảo bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.
* Luôn giữ thái độ tích cực và kiên trì:
Giải quyết các vấn đề bằng sự kiên trì sẽ giúp học sinh đạt được kết quả tốt nhất.
hđ1
video hướng dẫn giải
tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lượng như hình 1 theo những cách khác nhau, biết \(a = 5\); \(b = 3,5\) (các kích thước tính theo mét). tính theo cách nào nhanh hơn?
phương pháp giải:
áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, quy tắc nhân đa thức
lời giải chi tiết:
các cách tính diện tích nền nhà là:
cách 1: \(\left( {b - 1 + b + 4,5} \right)a = \left( {2b + 3,5} \right)a = 2ab + 3,5a\)
cách 2: \(\left( {b - 1} \right)a + ba + 4,5a = a.\left( {b - 1 + b + 4,5} \right) = a.\left( {2b + 3,5} \right) = 2ab + 3,5a\)
cách 3: \(\left( {b - 1} \right)a + ba + 4,5a = ba - a + ba + 4,5a = ba + ba - a + 4,5a = 2ab + 3,5a\)
tính theo cách 1, 2 nhanh hơn
thực hành 1
video hướng dẫn giải
phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(p = 6x - 2{x^3}\)
b) \(q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)
c) \(r = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)
phương pháp giải:
áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung.
lời giải chi tiết:
a) \(p = 6x - 2{x^3}\)\( = 2x.3 - 2x.{x^2} = 2x\left( {3 - {x^2}} \right)\)
b) \(q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)\( = 5{x^2}.x - 5{x^2}.3y = 5{x^2}\left( {x - 3y} \right)\)
c) \(r = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)\( = xy.3{x^2}{y^2} - xy.6{y^2}z + xy.1 = xy\left( {3{x^2}{y^2} - 6{y^2}z + 1} \right)\)