[SGK Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải Câu hỏi khởi động trang 16 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải Câu hỏi khởi động trang 16 SGK Toán 8 u2013 Chân trời sáng tạo
1. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Câu hỏi khởi động Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 16
2. Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Khám phá cách giải câu hỏi khởi động trang 16 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài học hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và áp dụng vào việc giải quyết bài toán. Tìm hiểu ngay cách giải các bài tập khởi động để chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo. Download file giải đáp chi tiết tại đây!
Nội dung bài học: 1. Tổng quan về bài học:Bài học này tập trung vào việc giải quyết câu hỏi khởi động trang 16 SGK Toán 8 u2013 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi khởi động thường đặt ra vấn đề, dẫn dắt học sinh vào bài học mới, giúp học sinh tạo sự hứng thú và tìm hiểu về nội dung bài học. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ ý nghĩa của câu hỏi, phân tích các yếu tố liên quan và tìm ra lời giải chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu rõ nội dung câu hỏi khởi động: Học sinh cần nắm bắt được ý nghĩa của câu hỏi, phân tích các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng kiến thức đã học: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học về các phép toán số học, đại số, hình học để tìm ra lời giải. Phân tích và giải quyết vấn đề: Học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích vấn đề, suy luận logic và tìm ra các phương pháp giải quyết hiệu quả. Viết lời giải chính xác và đầy đủ: Học sinh cần trình bày lời giải một cách rõ ràng, hợp lý và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được triển khai theo các bước sau:
1. Đọc kỹ câu hỏi khởi động:
Học sinh đọc và phân tích kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
2. Phân tích các yếu tố liên quan:
Xác định các thông tin, dữ liệu và mối quan hệ giữa các yếu tố trong câu hỏi.
3. Lựa chọn phương pháp giải:
Học sinh lựa chọn phương pháp phù hợp để giải quyết bài toán.
4. Thực hiện phép tính/phân tích:
Áp dụng các kiến thức và kỹ năng toán học đã học để thực hiện giải quyết.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được và đảm bảo tính chính xác.
6. Viết lời giải đầy đủ và chi tiết:
Trình bày lời giải một cách rõ ràng, hợp lý và chính xác.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:
Giải quyết các bài toán về tính toán, đo lường. Phân tích và đánh giá các tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực khác nhau. 5. Kết nối với chương trình học:Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp thu các bài học sau trong chương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập nâng cao hơn và tích lũy kinh nghiệm trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập: Đọc kỹ câu hỏi khởi động:
Ghi chú các thông tin quan trọng.
Phân tích các yếu tố liên quan:
Vẽ sơ đồ tư duy, liệt kê các dữ liệu.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp:
Tham khảo các ví dụ trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo.
Thực hành giải các bài tập:
Cố gắng giải quyết nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Trao đổi với bạn bè:
Thảo luận cùng bạn bè để tìm hiểu thêm các cách giải khác nhau.
* Yêu cầu hỗ trợ từ giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Giải toán, Câu hỏi khởi động, SGK Toán 8, Chân trời sáng tạo, Trang 16, Phép toán, Đại số, Hình học, Phân tích, Giải quyết vấn đề, Phương pháp giải, Kiến thức Toán, Kỹ năng giải toán, Lời giải, Tính toán, Phân tích dữ liệu, Suy luận logic, Trình bày lời giải, Toán lớp 8, Chương trình toán, Học sinh lớp 8, Giải bài tập, Bài tập toán, Bài học, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình học, Hướng dẫn học tập, Download file, Giải đáp chi tiết, Câu hỏi, Bài tập, Phương pháp, Sơ đồ tư duy.
đề bài
có một cái bể đã chứa sẵn 5 \({m^3}\) nước. người ta bắt đầu mở một vòi nước cho chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 2 \({m^3}\). hãy tính:
a) lượng nước chảy vào bể sau 1 giờ.
b) lượng nước chảy vào bể sau \(x\) giờ.
c) lượng nước \(y\) có trong bể sau \(x\) giờ.
video hướng dẫn giải
phương pháp giải - xem chi tiết
lượng nước chảy thêm vào bể sau \(a\) giờ là \(a.2\) \( = 2a\left( {{m^3}} \right)\)
lượng nước có có trong bể là: \(5 + 2a\left( {{m^3}} \right)\)
lời giải chi tiết
a) lượng nước chảy vào bể sau 1 giờ là:
\(1.2 = 2\left( {{m^3}} \right)\)
b) lượng nước chảy vào bể sau \(x\) giờ là:
\(2.x = 2x\left( {{m^3}} \right)\)
c) lượng nước ban đầu của bể là \( 5\left( {{m^3}} \right)\).
lượng nước \(y\) có trong bể sau \(x\) giờ là:
\(y = 2x + 5\left( {{m^3}} \right)\).