[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

1. Tổng quan về bài học

Bài học này là đề thi giữa kì 1 môn Toán 8, sách Kết nối tri thức, đề số 8. Mục tiêu chính là đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung cơ bản như: Đại số (phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phương trình bậc nhất một ẩn), Hình học (tam giác, tứ giác, đường trung bình, diện tích hình học). Bài thi sẽ kiểm tra sự hiểu biết, khả năng vận dụng kiến thức và giải quyết vấn đề của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Đại số: Hiểu và vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Giải phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng kiến thức về bất đẳng thức và bất phương trình. Hình học: Nhận biết và vận dụng các tính chất của tam giác, tứ giác. Hiểu và vận dụng các tính chất của đường trung bình. Tính diện tích các hình học cơ bản. Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề bài và phân tích yêu cầu. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này được tổ chức dưới hình thức đề thi trắc nghiệm và tự luận. Học sinh sẽ làm bài thi trong một khoảng thời gian nhất định. Đề thi được thiết kế với nhiều mức độ khác nhau, giúp đánh giá toàn diện khả năng của học sinh. Đề thi bao gồm các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh có cơ hội thể hiện tốt nhất kiến thức của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học này có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Đại số: Giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán, đo lường trong đời sống hàng ngày. Hình học: Thiết kế, vẽ các hình dạng trong kiến trúc, nghệ thuật. Kỹ năng: Vận dụng để giải quyết các vấn đề thực tiễn, ví dụ như tính toán chi phí, thiết kế các công trình, ... 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Toán 8 học kì 1. Nó giúp củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong các bài học trước và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Những kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ được sử dụng và phát triển trong các chương trình học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả cho bài thi, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Làm rõ các khái niệm, định lý, công thức quan trọng.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó.
Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Rèn luyện kỹ năng trình bày: Viết lời giải bài toán một cách logic và chính xác.
Tập làm bài trong thời gian quy định: Đảm bảo tốc độ làm bài và khả năng quản lý thời gian.
* Xem lại bài thi: Phân tích những lỗi sai để rút kinh nghiệm.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 8 HK1 - Kết nối tri thức - Đề 8

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8. Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức về Đại số và Hình học. Bài thi giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho bài thi. Tải đề thi ngay!

Keywords:

(40 keywords về Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8)
Đề thi, Toán 8, Kết nối tri thức, Giữa kì 1, Đại số, Hình học, Phương trình, Bất đẳng thức, Tam giác, Tứ giác, Đường trung bình, Diện tích, Bài tập, Ôn tập, Kiểm tra, Đề số 8, Học kì 1, Lớp 8, Toán, Giải bài tập, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Kiến thức, Kỹ năng, Đề thi giữa kỳ, Đề thi học kì, Download đề thi, Đề ôn tập, Bài kiểm tra, Câu hỏi trắc nghiệm, Câu hỏi tự luận, Giáo án, Hướng dẫn giải, Hướng dẫn ôn tập, Đáp án đề thi, Đề thi mẫu, Đề thi tham khảo.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Hệ số của đơn thức \(5{x^2}y.\left( { - \frac{2}{5}} \right){y^2}z\) là:

  • A.

    2.

  • B.

    -2.

  • C.

    \(\frac{2}{{25}}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 2}}{{25}}\).

Câu 2 :

Tổng của các đơn thức \(3{x^2}{y^3}; - 5{x^2}{y^3}\) và \({x^2}{y^3}\) là:

  • A.

    \( - 2{x^2}{y^3}\).

  • B.

    \( - {x^2}{y^3}\).

  • C.

    \({x^2}{y^3}\).

  • D.

    \(9{x^2}{y^3}\).

Câu 3 :

Bậc của đa thức \(5{x^2}y - {x^4} + 4xy + {x^4}\) là:

  • A.

    3.

  • B.

    4.

  • C.

    5.

  • D.

    6.

Câu 4 :

Rút gọn biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\), ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 2{x^5} + {y^4}\).

  • B.

    \( - 2{x^5} - {y^4}\).

  • C.

    \(2{x^5} - {y^4}\).

  • D.

    \(2{x^5} + {y^4}\).

Câu 5 :

Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn đa thức \(A = 4{x^2}{y^3} + 3{x^3}{y^2}\) chia hết cho đơn thức \(B = 2{x^2}{y^m}\)?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    3.

Câu 6 :

Biểu thức \(\left( {3x + y} \right)\left( {y - 3x} \right)\) bằng

  • A.

    \(27{x^3} + {y^3}\).

  • B.

    \({y^2} - 9{x^2}\).

  • C.

    \(9{x^2} - {y^2}\).

  • D.

    \(27{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

Câu 7 :

Điền vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} + ... + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)

  • A.

    \(3xy\).

  • B.

    \( - 3xy\).

  • C.

    \(6xy\).

  • D.

    \( - 6xy\).

Câu 8 :

Phân tích đa thức \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right)\) thành nhân tử, ta được:

  • A.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 5} \right)\).

  • B.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)\).

  • C.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)\).

  • D.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 5} \right)\).

Câu 9 :

Cho tứ giác ABCD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A.

    Hai cạnh kề nhau của tứ giác là AB, BC.

  • B.

    Hai cạnh đối nhau của tứ giác là BC, DA.

  • C.

    Hai góc đối nhau của tứ giác là \(\widehat C\) và \(\widehat D\).

  • D.

    Hai góc kề một đáy của tứ giác là \(\widehat A\) và \(\widehat B\).

Câu 10 :

Trong hình thang có hai góc tù thì

  • A.

    hai góc còn lại cũng là hai góc tù.

  • B.

    hai góc còn lại là hai góc vuông.

  • C.

    hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn.

  • D.

    hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Câu 11 :

Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 3cm, đường cao AH = 5cm và \(\widehat {BCD} = 45^\circ \). Độ dài đáy lớn CD là:

  • A.

    8cm.

  • B.

    11cm.

  • C.

    12cm.

  • D.

    13cm.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.

  • B.

    Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

  • C.

    Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

  • D.

    Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Hệ số của đơn thức \(5{x^2}y.\left( { - \frac{2}{5}} \right){y^2}z\) là:

  • A.

    2.

  • B.

    -2.

  • C.

    \(\frac{2}{{25}}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 2}}{{25}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thu gọn đa thức để tìm hệ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5{x^2}y.\left( { - \frac{2}{5}} \right){y^2}z = \left( {5.\frac{{ - 2}}{5}} \right){x^2}.\left( {y.{y^2}} \right).z =  - 2{x^2}{y^3}z\). Đơn thức này có hệ số là -2.

Đáp án B.

Câu 2 :

Tổng của các đơn thức \(3{x^2}{y^3}; - 5{x^2}{y^3}\) và \({x^2}{y^3}\) là:

  • A.

    \( - 2{x^2}{y^3}\).

  • B.

    \( - {x^2}{y^3}\).

  • C.

    \({x^2}{y^3}\).

  • D.

    \(9{x^2}{y^3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(3{x^2}{y^3} + \left( { - 5{x^2}{y^3}} \right) + {x^2}{y^3} = \left( {3 - 5 + 1} \right){x^2}{y^3} =  - {x^2}{y^3}\).

Đáp án B.

Câu 3 :

Bậc của đa thức \(5{x^2}y - {x^4} + 4xy + {x^4}\) là:

  • A.

    3.

  • B.

    4.

  • C.

    5.

  • D.

    6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức thu gọn đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5{x^2}y - {x^4} + 4xy + {x^4} = 5{x^2}y + 4xy\)

Đa thức này có bậc là 3.

Đáp án A.

Câu 4 :

Rút gọn biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\), ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 2{x^5} + {y^4}\).

  • B.

    \( - 2{x^5} - {y^4}\).

  • C.

    \(2{x^5} - {y^4}\).

  • D.

    \(2{x^5} + {y^4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức nhận được.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\\ = 2{x^2}{y^3} - 2{x^5} - 2{x^2}{y^3} + {y^4}\\ =  - 2{x^5} + {y^4}\end{array}\)

Đáp án A.

Câu 5 :

Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn đa thức \(A = 4{x^2}{y^3} + 3{x^3}{y^2}\) chia hết cho đơn thức \(B = 2{x^2}{y^m}\)?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để đa thức chia hết cho đơn thức thì mọi hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức.

Lời giải chi tiết :

Để \(A = 4{x^2}{y^3} + 3{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(B = 2{x^2}{y^m}\) thì \(4{x^2}{y^3} \vdots 2{x^2}{y^m}\) và \(3{x^3}{y^2} \vdots 2{x^2}{y^m}\).

Do đó \(3 \ge m\) và \(2 \ge m\). Kết hợp với điều kiện m là số nguyên dương thì \(0 < m \le 2\), hay m = 1; m = 2.

Vậy có 2 giá trị nguyên dương của m.

Đáp án C.

Câu 6 :

Biểu thức \(\left( {3x + y} \right)\left( {y - 3x} \right)\) bằng

  • A.

    \(27{x^3} + {y^3}\).

  • B.

    \({y^2} - 9{x^2}\).

  • C.

    \(9{x^2} - {y^2}\).

  • D.

    \(27{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left( {3x + y} \right)\left( {y - 3x} \right) = \left( {y + 3x} \right)\left( {y - 3x} \right) = {y^2} - 9{x^2}\).

Đáp án B.

Câu 7 :

Điền vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} + ... + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)

  • A.

    \(3xy\).

  • B.

    \( - 3xy\).

  • C.

    \(6xy\).

  • D.

    \( - 6xy\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(27{x^3} + {y^3} = \left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} - 3xy + {y^2}} \right)\)

Ta điền \( - 3xy\) vào chỗ trống.

Đáp án B.

Câu 8 :

Phân tích đa thức \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right)\) thành nhân tử, ta được:

  • A.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 5} \right)\).

  • B.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)\).

  • C.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)\).

  • D.

    \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 5} \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

\({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {x - 4 + 1} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right)\).

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho tứ giác ABCD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A.

    Hai cạnh kề nhau của tứ giác là AB, BC.

  • B.

    Hai cạnh đối nhau của tứ giác là BC, DA.

  • C.

    Hai góc đối nhau của tứ giác là \(\widehat C\) và \(\widehat D\).

  • D.

    Hai góc kề một đáy của tứ giác là \(\widehat A\) và \(\widehat B\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Hai góc \(\widehat C\) và \(\widehat D\) là hai góc kề một đáy nên khẳng định C sai.

Đáp án C.

Câu 10 :

Trong hình thang có hai góc tù thì

  • A.

    hai góc còn lại cũng là hai góc tù.

  • B.

    hai góc còn lại là hai góc vuông.

  • C.

    hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn.

  • D.

    hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí tổng các góc của hình thang.

Lời giải chi tiết :

Xét hình thang ABCD có AB // CD nên  \(\widehat A + \widehat D = 180^\circ \) (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.

Tương tự \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cũng vậy.

Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.

Đáp án D.

Câu 11 :

Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 3cm, đường cao AH = 5cm và \(\widehat {BCD} = 45^\circ \). Độ dài đáy lớn CD là:

  • A.

    8cm.

  • B.

    11cm.

  • C.

    12cm.

  • D.

    13cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kẻ đường cao BK xuống CD.

Chứng minh AH = DH = KC. Ta được độ dài đáy lớn.

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường cao BK xuống CD.

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.

Ta chứng minh được \(\Delta AHD = \Delta BKC\) (cạnh huyền – góc nhọn) nên DH = KC.

Mà tam giác BKC vuông tại K có \(\widehat {BCK} = 45^\circ \) nên là tam giác vuông cân.

Suy ra BK = KC = DH = 5cm. (1)

Tứ giác ABKH là hình có AB // HK (gt), AH // BK (cùng vuông góc với CD)

Suy ra ABKH là hình bình hành, suy ra AB = HK = 3cm. (2)

Từ (1) và (2) suy ra DC = DH + HK + KC = 5 + 3 + 5 = 13 (cm)

Đáp án D.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.

  • B.

    Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

  • C.

    Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

  • D.

    Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Thu gọn đa thức để tìm bậc sau khi thu gọn.

b) Sử dụng quy tắc trừ hai đa thức.

c) Biến đổi để tính C, sử dụng quy tắc cộng hai đa thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = {x^4} - 2{x^2}y - {x^4} + {x^3} + {x^2}y - 1\\ = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + {x^3} + \left( { - 2{x^2}y + {x^2}y} \right) - 1\\ = {x^3} - {x^2}y - 1\end{array}\)

Vậy đa thức A có bậc là 3.

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}A - B = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = {x^2} + 2xy + {y^2} - {x^2} + 2xy - {y^2}\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2xy + 2xy} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\ = 4xy\end{array}\)

c) Vì \(C - A = B\) nên \(C = A + B\)

\(\begin{array}{l}C = \left( {{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}} \right) + \left( { - {x^3} + 3{x^2}y + {y^3} - 2} \right)\\ = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} - {x^3} + 3{x^2}y + {y^3} - 2\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right) + \left( { - 3{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + 3x{y^2} - 2\\ = 3x{y^2} - 2\end{array}\)

Phương pháp giải :

a) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

b) Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) = {x^2} - {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} - 4{y^2}\)

b) \(\left( {4{x^2}{y^2} + 3{x^3}{y^2} - {x^5}{y^4}} \right):\left( {{x^2}y} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 4{x^2}{y^2}:{x^2}y + 3{x^3}{y^2}:{x^2}y - {x^5}{y^4}:{x^2}y\\ = 4y + 3xy - {x^3}{y^3}\end{array}\)

Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức để rút gọn biểu thức A.

b) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\) để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) - 2x\left( {x + \frac{y}{2}} \right) + {y^2} + 2024\\ = 2{x^2} - xy + 2xy - {y^2} - 2{x^2} - xy + {y^2} + 2024\\ = \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) - \left( {xy - 2xy + xy} \right) + \left( { - {y^2} + {y^2}} \right) + 2024\\ = 2024\end{array}\)

Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.

c) Ta có:

\({101^2} = {\left( {100 + 1} \right)^2} = {100^2} + 2.100.1 + {1^2} = 10\,000 + 200 + 1 = 10\,201.\)

Phương pháp giải :

a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.

b) Chứng minh BDEC có một cặp cạnh đối song song nên là hình thang.

Chứng minh hai cạnh bên BD = CE nên BDEC là hình thang cân.

c) Dựa vào BD = DE và DE = EC suy ra tam giác BDE và tam giác DEC cân, suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) và \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\).

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác ABE và ACD có:

\(AB = AC\) (tam giác ABC cân tại A)

\(\widehat A\) chung

\(AE = AD\) (gt)

Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c.g.c} \right)\) (đpcm)

b) Vì AD = AE nên tam giác ADE cân tại A, suy ra \(\widehat {ADE} = \frac{{180^\circ  - \widehat A}}{2}\) (tính chất tam giác cân)

Tam giác ABC cân tại A, suy ra \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ  - \widehat A}}{2}\) (tính chất tam giác cân)

Suy ra \(\widehat {ADE} = \widehat {ABC}\).

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // BC (cặp góc đồng vị bằng nhau)

Do đó BDEC là hình thang.

Ta có: AB = AC, AD = AE suy ra AB – AD = AC – AE hay BD = CE.

Suy ra BDEC là hình thang cân (hình thang có hai cạnh bên bằng nhau).

c) Theo đề bài, ta có BD = DE = EC.

Tam giác BDE có BD = DE nên tam giác BDE cân tại D. Suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{E_1}}\)

Mà \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc so le trong)

Suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) hay BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

Tương tự, ta chứng minh được \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) hay CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\).

Vậy khi BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) thì BD = DE = EC.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\) và bình phương của một hiệu: \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để biến đổi về dạng \({A^2} + {B^2} + c\).

Khi đó giá trị nhỏ nhất là c (với c là hằng số).

b) Gọi x, y (m) là các kích thước của hình chữ nhật.

Biểu diễn diện tích theo x, y.

Từ đó biểu diễn chu vi theo x, y để kiểm tra câu trả lời của bạn Nam.

Lời giải chi tiết :

a) \({x^2} - 2xy + 2x + 2{y^2} - 4y + 2 = 0\)

\(\begin{array}{l}{x^2} - 2xy + {y^2} + 2x - 2y + 1 + {y^2} - 2y + 1 = 0\\{\left( {x - y} \right)^2} + 2\left( {x - y} \right) + 1 + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\\{\left( {x - y + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\end{array}\)

Vì \({\left( {x - y + 1} \right)^2} \ge 0\) và \({\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y nên \({\left( {x - y + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\) khi \(x - y + 1 = 0\) và \(y - 1 = 0\).

+) \(y - 1 = 0\) suy ra \(y = 1\)

+) \(x - y + 1 = 0\) hay \(x - 1 + 1 = 0\) suy ra \(x = 0\).

Vậy \(x = 0\) và \(y = 1\).

b) Gọi x, y (m) là các kích thước của hình chữ nhật. \(\left( {x;y > 0} \right)\)

Vì hình chữ nhật có diện tích không đổi bằng \(100{m^2}\) nên ta có \(xy = 100\left( {{m^2}} \right)\).

Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\)

Suy ra \({x^2} - 2xy + {y^2} \ge 0\)

\({x^2} + 2xy + {y^2} - 4xy \ge 0\)

\({\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy = 4.100 = 400\)

Suy ra \(x + y \ge \sqrt {400}  = 20\).

Do đó chu vi hình chữ nhật là \(C = 2\left( {x + y} \right) \ge 2.20 = 40\left( m \right)\)

Dấu bằng xảy ra khi \(x = y = 10\) khi đó hình chữ nhật là hình vuông.

Vậy bạn Nam trả lời đúng.

Khi đó chu vi nhỏ nhất là 40m.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm