[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 2, chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm trong chương trình, từ kiến thức cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Ôn tập và củng cố kiến thức: Các kiến thức về đại số (phép tính với số hữu tỉ, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình,u2026) và hình học (tam giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc,u2026) Nắm vững các dạng bài tập: Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ bài tập đơn giản đến bài tập vận dụng, giúp rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Đề thi đòi hỏi học sinh vận dụng tư duy logic, phân tích, tổng hợp để giải quyết các bài toán. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Một số bài toán trong đề thi liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống. Phát triển kỹ năng làm bài thi: Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc, cách thức làm bài thi, giúp làm quen với áp lực trong kiểm tra. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc gồm các phần:

Phần Đại số: Bao gồm các câu hỏi về phép tính, phương trình, hệ phương trình.
Phần Hình học: Bao gồm các câu hỏi về tam giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tính chất hình học.
Phần Toán thực tế: Bao gồm các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng vào thực tế trong nhiều lĩnh vực:

Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Ví dụ, tính toán chi phí, lập kế hoạch,u2026 Học tập các môn học khác: Kiến thức toán học là nền tảng cho nhiều môn học khác. Ứng dụng trong công việc: Nhiều công việc đòi hỏi kiến thức toán học để giải quyết vấn đề. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao trùm toàn bộ kiến thức của chương trình Toán lớp 7 học kì 2. Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự kiến thức, từ dễ đến khó, nhằm giúp học sinh đánh giá được trình độ của mình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Ôn lại lý thuyết: Học sinh cần ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong học kì 2.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập để củng cố và rèn luyện kỹ năng.
Chia sẻ khó khăn: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên trao đổi với bạn bè hoặc giáo viên.
Luyện tập làm bài thi: Thử sức với các đề thi mẫu để làm quen với cấu trúc và thời gian làm bài.
Phân bổ thời gian hợp lý: Học sinh cần phân bổ thời gian hiệu quả cho việc ôn tập.

Tiêu đề Meta: Đề thi HK2 Toán 7 - Cánh diều - Đề 11 Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Cánh diều bao gồm các dạng bài tập đa dạng về Đại số và Hình học, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng. Tải đề thi và hướng dẫn học tập tại đây. Keywords: Đề thi học kì 2 Toán 7, Đề thi Toán 7 Cánh diều, Đề thi Toán 7, Đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh diều đề số 11, Đại số 7, Hình học 7, Phương trình bậc nhất, Hệ phương trình, Tam giác, Đường thẳng song song, Đường thẳng vuông góc, Ôn tập học kì 2 Toán 7, Kiểm tra học kì 2 Toán 7, Đề thi mẫu Toán 7, Đề thi Toán 7 Cánh diều, Đề thi học kỳ 2 lớp 7, Cánh diều Toán 7, Toán lớp 7, Ôn tập Toán 7, Giải đề thi Toán 7, Đề kiểm tra Toán 7, Đề thi HK2 Toán 7, Đề thi giữa học kỳ 2 Toán 7, Bài tập Toán 7, Giải bài tập Toán 7, Đáp án đề thi Toán 7, Hướng dẫn giải đề thi Toán 7.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:

Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?

  • A.
    1 680 tỉ đồng.
  • B.
    1 690 tỉ đồng.
  • C.
    1 700 tỉ đồng.
  • D.
    1 710 tỉ đồng.
Câu 2 :

Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

  • A.
    Chắc chắn
  • B.
    Không thể
  • C.
    Ngẫu nhiên
  • D.
    Không chắc chắn
Câu 3 :

Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    4
Câu 4 :

Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:

  • A.
    h(x)= x3 – 1 và bậc của h(x) là 3
  • B.
    h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3
  • C.
    h(x)= x4 +3 và bậc của h(x) là 4
  • D.
    h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5
Câu 5 :

Sắp xếp đa thức  6x3 + 5x4 –  8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A.
    6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4
  • B.
    –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3
  • C.
    –8x6 + 5x4 +6x3 + 4 –3x2
  • D.
    –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4
Câu 6 :

Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

  • A.
    \(\widehat A  >  \widehat B  >  \widehat C\)
  • B.
    \(\widehat C  >  \widehat A  >  \widehat B\)
  • C.
    \(\widehat C  <  \widehat A  <  \widehat B\)
  • D.
    \(\widehat A  <  \widehat B  <  \widehat C\)
Câu 7 :

Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

  • A.
    lớn hơn
  • B.
    ngắn nhất
  • C.
    nhỏ hơn
  • D.
    bằng nhau
Câu 8 :

Cho ΔABC có: \(\widehat A = 3{5^0}\). Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB} \). Số đo các góc \(\widehat {ABC};  \widehat {ACB} \)là:

  • A.
    \(\widehat {ABC} = 7{2^0};  \widehat {ACB}  = 7{3^0}\)
  • B.
    \(\widehat {ABC} = 7{3^0};  \widehat {ACB}  = 7{2^0}\)
  • C.
    \(\widehat {ABC} = 7{5^0};  \widehat {ACB}  = 7{0^0}\)
  • D.
    \(\widehat {ABC} = 7{0^0};  \widehat {ACB}  = 7{5^0}\)
Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

  • A.
    4,5 cm
  • B.
    2 cm
  • C.
    3 cm
  • D.
    1 cm
Câu 10 :

Cho tam giác MNP có NP = 1cm, MP = 7cm. Độ dài cạnh MN là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh MN là:

  • A.
    8cm.
  • B.
    5cm.
  • C.
    6cm.
  • D.
    7cm.
Câu 11 :

Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D, E sao cho \(AD = AE\). Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai

  • A.
    BE = CD.
  • B.
    BK = KC.
  • C.
    BD = CE.
  • D.
    DK = KC.
Câu 12 :

Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác

  • A.
    cách đều 3 cạnh của tam giác.
  • B.
    được gọi là trực tâm của tam giác.
  • C.
    cách đều 3 đỉnh của tam giác.
  • D.
    cách đỉnh một đoạn bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:

Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?

  • A.
    1 680 tỉ đồng.
  • B.
    1 690 tỉ đồng.
  • C.
    1 700 tỉ đồng.
  • D.
    1 710 tỉ đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính doanh thu của tất cả công ty, sau đó tính được doanh thu của công ty B.

Lời giải chi tiết :

Doanh thu của công ty D chiếm 10% tổng doanh thu nên tổng doanh thu của tất cả các công ty là:

\(650:10\%  = 6500\) (tỉ đồng)

Doanh thu của công ty B là:

\(6500.26\%  = 1690\) (tỉ đồng)

Đáp án B.

Câu 2 :

Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

  • A.
    Chắc chắn
  • B.
    Không thể
  • C.
    Ngẫu nhiên
  • D.
    Không chắc chắn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biến cố.

Lời giải chi tiết :

Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố ngẫu nhiên.

Đáp án C.

Câu 3 :

Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

  • A.
    0
  • B.
    1
  • C.
    2
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định khả năng xuất hiện của biến cố.

Lời giải chi tiết :

Trong 4 số trên, không có số nào chia hết cho 5. Do đó xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.

Đáp án A.

Câu 4 :

Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:

  • A.
    h(x)= x3 – 1 và bậc của h(x) là 3
  • B.
    h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3
  • C.
    h(x)= x4 +3 và bậc của h(x) là 4
  • D.
    h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai đa thức

Lời giải chi tiết :

h(x) = f(x) + g(x) 

= (5x4 + x3 – x2 + 1) + (–5x4 – x2 + 2)

= 5x4 + x3 – x2 + 1 – 5x4 – x2 + 2

= (5x4 – 5x4) + x3 + (- x2 – x2) + (1 + 2)

= x3 – 2x2 + 3

Bậc của h(x) là 3.

Đáp án B.

Câu 5 :

Sắp xếp đa thức  6x3 + 5x4 –  8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A.
    6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4
  • B.
    –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3
  • C.
    –8x6 + 5x4 +6x3 + 4 –3x2
  • D.
    –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.

Lời giải chi tiết :

6x3 + 5x4 –  8x6 – 3x2 + 4 = - 8x6 + 5x4 + 6x3 – 3x2 + 4

Đáp án D.

Câu 6 :

Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

  • A.
    \(\widehat A  >  \widehat B  >  \widehat C\)
  • B.
    \(\widehat C  >  \widehat A  >  \widehat B\)
  • C.
    \(\widehat C  <  \widehat A  <  \widehat B\)
  • D.
    \(\widehat A  <  \widehat B  <  \widehat C\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì AC > BC > AB nên \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) hay \(\widehat C  <  \widehat A  <  \widehat B\).

Đáp án C.

Câu 7 :

Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

  • A.
    lớn hơn
  • B.
    ngắn nhất
  • C.
    nhỏ hơn
  • D.
    bằng nhau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường xiên.

Lời giải chi tiết :

"Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì nhỏ hơn".

Đáp án C.

Câu 8 :

Cho ΔABC có: \(\widehat A = 3{5^0}\). Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB} \). Số đo các góc \(\widehat {ABC};  \widehat {ACB} \)là:

  • A.
    \(\widehat {ABC} = 7{2^0};  \widehat {ACB}  = 7{3^0}\)
  • B.
    \(\widehat {ABC} = 7{3^0};  \widehat {ACB}  = 7{2^0}\)
  • C.
    \(\widehat {ABC} = 7{5^0};  \widehat {ACB}  = 7{0^0}\)
  • D.
    \(\widehat {ABC} = 7{0^0};  \widehat {ACB}  = 7{5^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của đường trung trực.

Sử dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\)

Lời giải chi tiết :

Đường trung trực của AC đi qua điểm D nên tam giác ADC cân tại D.

Do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {DCA} = {35^0}\).

Mà CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ACB} = 2\widehat {DCA} = {2.35^0} = {70^0}\)

Từ đó suy ra:

\(\begin{array}{l}\widehat {ABC} = {180^0} - \widehat {BAC} - \widehat {BCA}\\ = {180^0} - {35^0} - {70^0} = {75^0}\end{array}\)

Vậy \(\widehat {ABC} = 7{5^0};  \widehat {ACB}  = 7{0^0}\).

Đáp án C.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

  • A.
    4,5 cm
  • B.
    2 cm
  • C.
    3 cm
  • D.
    1 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh MR là đường trung tuyến nên G là trọng tâm của tam giác để tính MR.

Lời giải chi tiết :

Vì S là trung điểm của MP và R là trung điểm của NP nên MR và NS là hai đường trung tuyến của tam giác MNP.

MR và NS cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác MNP.

Do đó \(MG = \frac{2}{3}MR\) suy ra \(MR = MG:\frac{2}{3} = 3:\frac{2}{3} = \frac{9}{2} = 4,5\left( {cm} \right)\)

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho tam giác MNP có NP = 1cm, MP = 7cm. Độ dài cạnh MN là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh MN là:

  • A.
    8cm.
  • B.
    5cm.
  • C.
    6cm.
  • D.
    7cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bất đẳng thức tam giác để tính độ dài MN.

Lời giải chi tiết :

Vì NP, MP và MN là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên ta có:

\(\begin{array}{l}MP - NP < MN < MP + NP\\7 - 1 < MN < 7 + 1\\6 < MN < 8\end{array}\)

Mà MN là số nguyên nên MN chỉ có thể bằng 7cm.

Đáp án D.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D, E sao cho \(AD = AE\). Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai

  • A.
    BE = CD.
  • B.
    BK = KC.
  • C.
    BD = CE.
  • D.
    DK = KC.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh các \(\Delta ABE = \Delta ACD\) và \(\Delta BKC\) cân để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABE và ACD có:

AB = AC (gt)

\(\widehat {BAC}\) chung

AE = AD (gt)

suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c.g.c} \right)\)

suy ra BE = CD (hai cạnh tương ứng nên A đúng.

và \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (tam giác ABC cân tại A vì AB = AC)

Suy ra \(\widehat {KBC} = \widehat {KCB}\) nên \(\Delta BKC\) cân tại K.

Do đó BK = CK nên B đúng.

Vì AB = AC, AD = AE nên AB – AD = AC – AE hay BD = CE nên C đúng.

Ta chưa đủ điều kiện có DK = KC nên đáp án D sai.

Đáp án D.

Câu 12 :

Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác

  • A.
    cách đều 3 cạnh của tam giác.
  • B.
    được gọi là trực tâm của tam giác.
  • C.
    cách đều 3 đỉnh của tam giác.
  • D.
    cách đỉnh một đoạn bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức giao điểm của ba đường trung trực.

Lời giải chi tiết :

Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác cách đều ba đỉnh của tam giác nên C đúng.

Đáp án C.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Rút gọn biểu thức để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}Q = 5x.2x - x\left( {7x - 5} \right) + \left( {12{x^4} + 20{x^3} - 8{x^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\\ = 10{x^2} - 7{x^2} + 5x - 3{x^2} - 5x + 2\\ = \left( {10{x^2} - 7{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( {5x - 5x} \right) + 2\\ = 2\end{array}\)

Vậy giá trị của biểu thức Q không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc thu gọn đa thức một biến.

b) Chứng minh Q(x) không thể bằng 0.

Lời giải chi tiết :

a)

\(\begin{array}{l}Q(x) =  - 3{x^4} + 4{x^3} + 2{x^2} + \frac{2}{3} - 3x - 2{x^4} - 4{x^3} + 8{x^4} + 1 + 3x\\ = \left( { - 3{x^4} - 2{x^4} + 8{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} - 4{x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( {3x - 3x} \right) + \left( {\frac{2}{3} + 1} \right)\\ = 3{x^4} + 2{x^2} + \frac{5}{3}\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^4} \ge 0{\rm{ }}\forall x \Rightarrow 3{x^4} \ge 0{\rm{ }}\forall x\\{x^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x \Rightarrow 2{x^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x\\ \Rightarrow Q(x) = 3{x^4} + 2{x^2} + \frac{5}{3} \ge \frac{5}{3}{\rm{ }}\forall x\end{array}\)

Vậy \(Q\left( x \right)\) không có nghiệm

Phương pháp giải :

Kiểm tra khả năng xảy ra của biến cố.

Lời giải chi tiết :

a) Không có số nào chia hết cho 5 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.

b) Cả 4 số đều là số có hai chữ số nên xác suất để chọn được số có hai chữ số là 1.

c) Có hai số (11; 13) là số nguyên tố nên xác suất để chọn được số nguyên tố là \(\frac{2}{4} = \frac{1}{2}\).

d) Có một số (12) chia hết cho 6 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 6 là \(\frac{1}{4}\).

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \(\Delta NHP = \Delta PKN\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

b) Chứng minh \(\widehat {{P_1}} = \widehat {{N_1}}\) nên \(\Delta ENP\) cân.

c) Chứng minh MK = MH.

Chứng minh \(\Delta MEK = \Delta MEH\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông) suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\).

Do đó ME là đường phân giác của góc NMP.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \(\Delta NHP\) và \(\Delta PKN\) vuông tại H và K có:

\(\widehat {NPH} = \widehat {PNK}\) (vì \(\Delta MNP\) cân tại M)

\(NP\) chung

Suy ra \(\Delta NHP = \Delta PKN\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

b) Vì \(\Delta NHP = \Delta PKN\)nên \(\widehat {{N_1}} = \widehat {{P_1}}\).

Do đó \(\Delta ENP\) cân tại E (đpcm)

c) Ta có:

\(MK = MN - NK\) (vì K thuộc MN)

\(MH = MP - HP\) (vì H thuộc MP)

Mà \(MN = MP\) (vì \(\Delta MNP\) cân tại M)

\(NK = PH\) (vì \(\Delta NHP = \Delta PKN\))

suy ra \(MK = MH\).

Xét \(\Delta MEK\) và \(\Delta MEH\) vuông tại K và H có:

ME là cạnh chung

MK = MH (cmt)

Suy ra \(\Delta MEK = \Delta MEH\) (ch – cgv)

Suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\) suy ra ME là tia phân giác của góc NMP (đpcm)

Phương pháp giải :

Thay x = 1 vào đa thức P(x) để giải thích.

Lời giải chi tiết :

Thay x = 1 vào đa thức P(x), ta có:

P(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c

Mà a + b + c = 0

Do đó, P(1) = 0.

Như vậy x = 1 là một nghiệm của P(x)

Phương pháp giải :

Viết tỉ lệ thức của x; y; z.

Đặt tỉ lệ đó bằng k, biểu diễn x; y; z theo k.

Thay vào A, tính giá trị của A theo k.

Lời giải chi tiết :

Vì x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 nên \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\).

Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = k\) ta được:

\(x = 3k;y = 4k;z = 5k\).

Khi đó,

\(\begin{array}{l}A = 2024\left( {3k - 4k} \right)\left( {4k - 5k} \right) - 506{\left( {\frac{{3k + 4k + 5k}}{6}} \right)^2}\\ = 2024\left( { - k} \right)\left( { - k} \right) - 506{\left( {2k} \right)^2}\\ = 2024{k^2} - 2024{k^2}\\ = 0\end{array}\)

Vậy A = 0.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm