[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 theo chương trình Cánh diều, đề số 14. Đây là một nguồn tài liệu hữu ích để học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức các dạng toán trọng tâm trong học kì 1, bao gồm các nội dung đã được học như số hữu tỉ, số thực, đại số, hình học phẳng, các phép tính với số hữu tỉ và số thực, tính chất các hình học cơ bản.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn luyện các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ; so sánh số hữu tỉ; tìm giá trị tuyệt đối; các dạng toán liên quan đến số thực. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng; góc; tính chất các hình học cơ bản; các bài tập về tính toán góc, độ dài đoạn thẳng. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số; đơn thức, đa thức; phép cộng, trừ, nhân đơn thức và đa thức; phương trình bậc nhất một ẩn; bài tập giải phương trình. Ứng dụng: Ứng dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày dưới dạng một đề thi gồm nhiều câu hỏi khác nhau, bao gồm cả câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Đề thi được cấu trúc theo các dạng bài tập thường gặp trong các đề thi học kì. Học sinh có thể tự làm bài, tham khảo đáp án và hướng dẫn giải để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Tính toán chi phí: Tính toán giá cả, chi phí trong các hoạt động mua bán. Đo đạc: Ứng dụng kiến thức hình học trong đo đạc, thiết kế. Giải quyết vấn đề hàng ngày: Áp dụng các phép tính toán vào việc giải quyết các tình huống thực tế. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao trùm các kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1 của môn Toán 7 theo chương trình Cánh diều. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về các chủ đề đã học, từ kiến thức cơ bản đến nâng cao. Đề thi kết nối các kiến thức đã được học ở các bài học trước trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Tự học: Học sinh nên tự làm bài thi trước khi tham khảo đáp án.
Phân tích: Sau khi làm bài, phân tích những câu hỏi mình chưa hiểu, chưa làm được.
Tham khảo: Sử dụng các nguồn tài liệu khác để tìm hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan.
Thảo luận: Thảo luận với bạn bè, giáo viên nếu gặp khó khăn.
Ôn tập: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì 1.
* Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề 14

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ, số thực, đại số, hình học phẳng. Tài liệu hữu ích cho việc chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1. Download file đề thi tại đây!

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, học kì 1, Toán 7, Cánh diều, Đề số 14, số hữu tỉ, số thực, đại số, hình học, phương trình, phép tính, góc, đoạn thẳng, điểm, tia, bài tập, ôn tập, kiểm tra, chuẩn bị thi, đáp án, hướng dẫn giải, chương trình, Cánh diều, lớp 7, toán, kỳ thi, ôn luyện, kiến thức, kỹ năng, thực hành, ứng dụng, giải bài tập, thực tế, download, tài liệu, đề thi học kỳ, file đề thi, ôn thi.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

  • A.
    \( - 2\).
  • B.
    \(\frac{2}{3}\).    
  • C.
    \( - \frac{2}{3}\).
  • D.
    \(2\).
Câu 2 :

Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

  • A.
    \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
  • B.
    \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).
Câu 3 :

Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

  • A.
    \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
  • B.
    \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
  • C.
    \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
  • D.
    \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).
Câu 4 :

Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

  • A.
    \(\left| {ab} \right| = ab\).
  • B.
    \(\left| {ab} \right| =  - ab\).
  • C.
    \(\left| {ab} \right| = a + b\).
  • D.
    \(\left| {ab} \right| = a - b\).
Câu 5 :

Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.
    \(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
  • B.
    \(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
  • C.
    \(\frac{{12}}{{ - 18}}\) và \(\frac{2}{3}.\)
  • D.
    \(\left( { - 12} \right):\left( { - 18} \right)\) và \(\frac{{ - 2}}{3}.\)
Câu 6 :

Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

  • A.
    \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
  • B.
    \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
  • D.
    \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
Câu 7 :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

  • A.
    75650.
  • B.
    75640.
  • C.
    75600.
  • D.
    75700.
Câu 8 :

Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

  • A.
    \(216\,c{m^2}\).
  • B.
    \(144\,c{m^2}\).
  • C.
    \(144\,c{m^3}\).
  • D.
    \(216\,c{m^3}\).
Câu 9 :

Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:

  • A.
    \({30^0}\).
  • B.
    \({90^0}\).
  • C.
    \({60^0}\).
  • D.
    \({120^0}\).
Câu 10 :

Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k =  - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là

  • A.
    \(xy =  - 3\).
  • B.
    \(y =  - 3x\).
  • C.
    \(y = \frac{x}{{ - 3}}\).
  • D.
    \(y = \frac{{ - 3}}{x}\).
Câu 11 :

Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

  • A.
    Tia CE là tia phân giác của góc BED.
  • B.
    Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
  • C.
    Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
  • D.
    Tia AE là tia phân giác của góc DAF.
Câu 12 :

Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

  • A.
    \({45^0}\).
  • B.
    \({90^0}\).    
  • C.
    \({120^0}\).
  • D.
    \({60^0}\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

  • A.
    \( - 2\).
  • B.
    \(\frac{2}{3}\).    
  • C.
    \( - \frac{2}{3}\).
  • D.
    \(2\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3.

Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2.

Vậy số hữu tỉ A = \( - \frac{2}{3}\)

Câu 2 :

Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

  • A.
    \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
  • B.
    \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 2}}{5} < 0\\\frac{{ - 3}}{{ - 4}} = \frac{3}{4} > 0\\\frac{5}{7} > 0\end{array}\)

\(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.

\(\frac{{ - 9}}{{11}} < 0\)

Vậy chỉ có \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{5}{7}\) là số hữu tỉ dương.

Câu 3 :

Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

  • A.
    \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
  • B.
    \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
  • C.
    \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
  • D.
    \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{6 - 4}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).

Câu 4 :

Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

  • A.
    \(\left| {ab} \right| = ab\).
  • B.
    \(\left| {ab} \right| =  - ab\).
  • C.
    \(\left| {ab} \right| = a + b\).
  • D.
    \(\left| {ab} \right| = a - b\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết :

Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0.

Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: \(\left| {ab} \right| =  - \left( {ab} \right) =  - ab\).

Câu 5 :

Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.
    \(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
  • B.
    \(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
  • C.
    \(\frac{{12}}{{ - 18}}\) và \(\frac{2}{3}.\)
  • D.
    \(\left( { - 12} \right):\left( { - 18} \right)\) và \(\frac{{ - 2}}{3}.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(12:18 = \frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\) nên ý A lập thành một tỉ lệ thức.

B, C, D không lập được thành tỉ lệ thức.

Câu 6 :

Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

  • A.
    \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
  • B.
    \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
  • D.
    \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải chi tiết :

Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có \(\frac{{ - 3}}{5};\frac{7}{{20}};\frac{1}{{ - 8}}\) có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn.

Đặc biệt, số \(\frac{\pi }{2}\) có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\frac{\pi }{2}\) không phải là số thập phân hữu hạn.

Câu 7 :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

  • A.
    75650.
  • B.
    75640.
  • C.
    75600.
  • D.
    75700.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm.

Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.

Câu 8 :

Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

  • A.
    \(216\,c{m^2}\).
  • B.
    \(144\,c{m^2}\).
  • C.
    \(144\,c{m^3}\).
  • D.
    \(216\,c{m^3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương. Sxq = 4.cạnh2.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh hình lập phương đó là: 4.62 = 144 (cm2).

Câu 9 :

Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:

  • A.
    \({30^0}\).
  • B.
    \({90^0}\).
  • C.
    \({60^0}\).
  • D.
    \({120^0}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc xOt và góc tOy là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = {180^0}\). Suy ra \(\widehat {tOy} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).

Câu 10 :

Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k =  - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là

  • A.
    \(xy =  - 3\).
  • B.
    \(y =  - 3x\).
  • C.
    \(y = \frac{x}{{ - 3}}\).
  • D.
    \(y = \frac{{ - 3}}{x}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k thì y = k.x (k là hằng số khác 0).

Lời giải chi tiết :

Hệ thức liên hệ của y và x là y = -3x.

Câu 11 :

Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

  • A.
    Tia CE là tia phân giác của góc BED.
  • B.
    Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
  • C.
    Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
  • D.
    Tia AE là tia phân giác của góc DAF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác

Lời giải chi tiết :

Ta có tia AF nằm AB và Ax, \(\widehat {BAF} = \widehat {FAx}\) nên AF là tia phân giác của góc BAx.

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

  • A.
    \({45^0}\).
  • B.
    \({90^0}\).    
  • C.
    \({120^0}\).
  • D.
    \({60^0}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: \({180^0} - \widehat {{A_2}} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\).

Vì m // n nên \(\widehat {{A_1}} = x = {60^0}\) (hai góc so le trong)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Sử dụng phép nhân, phép chia số hữu tỉ.

- Sử dụng kiến thức căn bậc hai số học, tính lũy thừa cùa một số.

- Sự dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

a) \(\sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\frac{1}{2}} \right):\left[ {{{( - 2)}^3}:\frac{8}{{11}}} \right]\)

\(\begin{array}{l} = 5.\left( {\frac{2}{5} - \frac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\frac{{11}}{8}} \right)\\ = 5.\frac{{ - 11}}{{10}}.\frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

b) \({\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}:\left| {\frac{{ - 1}}{{16}}} \right| - {2023^0}\)

\(\begin{array}{l} =  - 8 + \frac{1}{4}.16 - 1\\ =  - 5\end{array}\)

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc tính với số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}.6\\x = \frac{{ - 5}}{2} - \frac{3}{2}\\x =  - 4\end{array}\)

Vậy \(x =  - 4\).

b) \(\left( { - \frac{{11}}{{12}}} \right):2x = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}2x =  - \frac{{11}}{{12}}:\frac{{11}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{6}\).

Phương pháp giải :

Tính tổng số điểm của lớp 7A.

Tính tổng số học sinh lớp 7A.

Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.

Lời giải chi tiết :

Tổng điểm lớp 7A:

\(S = 4.1 + 5.2 + 6.5 + 7.6 + 8.7 + 9.10 + 10.4 = 272\)

Số học sinh lớp 7A:

\(N = 1 + 2 + 5 + 6 + 7 + 10 + 4 = 35\)

Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:

\(\overline X  = \frac{S}{N} = \frac{{272}}{{35}} \approx 7,8\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh của ba lớp  \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là  \(x,y,z\) (\(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z \in \mathbb{R}*)\)

Vì lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\)là \(2\) học sinh nên ta có  \(z - x = 2.\)

Số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;{\rm{ }}20;{\rm{ }}22\) nên \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{20}} = \frac{z}{{22}}.\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{20}} = \frac{z}{{22}} = \frac{{z - x}}{{22 - 21}} = \frac{2}{1} = 2.\)

Với \(\frac{x}{{21}} = 2 \Rightarrow x = 2.21 = 42\);

\(\frac{y}{{20}} = 2 \Rightarrow y = 2.20 = 40\);

\(\frac{z}{{22}} = 2 \Rightarrow z = 2.22 = 44\).

Vậy số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là \(42;40\) và \(44\) (học sinh).

Phương pháp giải :

a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

b) Hai đường thẳng song song có hai góc so le trong bằng nhau.

c) Sử dụng tính chất tia phân giác và hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có \(\widehat {{C_1}} = {\widehat B_1} = 40^\circ \) (giả thiết).

Mà \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\) nằm ở vị trí so le trong nên a // b.

b) Vì a // b nên \(\widehat {{K_1}} = \widehat {aAK} = 90^\circ \) (hai góc so le trong).

c) Vì BC là tia phân giác của góc xBy nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \frac{{\widehat {xBy}}}{2} \Rightarrow \widehat {xBy} = {2.40^0} = {80^0}\).

Vì góc xBy và góc yBK là hai góc kề bù nên \(\widehat {xBy} + \widehat {yBK} = {180^0}\)\( \Rightarrow \widehat {yBK} = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

Phương pháp giải :

a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = chu vi đáy.chiều cao.

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đáy bể bơi.

b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy bể chính là diện tích cần lát gạch.

Tính diện tích mỗi viên gạch.

Số viên gạch bằng diện tích cần lát : diện tích mỗi viên gạch.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh thành bể:

\(\left[ {(12 + 5).2} \right].2,75 = 93,5\,{m^2}\)

Diện tích đáy bể:

\(12.5 = 60\,{m^2}\)

b) Diện tích cần lát gạch:

\(93,5 + 60 = 153,5\,{m^2}\)

Diện tích mỗi viên gạch:

\(0,25.0,2 = 0,05\,{m^2}\)

Số viên gạch cần lát là: \(153,5:0,05 = 3070\)(viên).

Vậy cần dùng 3070 viên gạch để lát.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm