[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 theo chương trình Cánh diều, đề số 14. Đây là một nguồn tài liệu hữu ích để học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức các dạng toán trọng tâm trong học kì 1, bao gồm các nội dung đã được học như số hữu tỉ, số thực, đại số, hình học phẳng, các phép tính với số hữu tỉ và số thực, tính chất các hình học cơ bản.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn luyện các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ; so sánh số hữu tỉ; tìm giá trị tuyệt đối; các dạng toán liên quan đến số thực. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng; góc; tính chất các hình học cơ bản; các bài tập về tính toán góc, độ dài đoạn thẳng. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số; đơn thức, đa thức; phép cộng, trừ, nhân đơn thức và đa thức; phương trình bậc nhất một ẩn; bài tập giải phương trình. Ứng dụng: Ứng dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày dưới dạng một đề thi gồm nhiều câu hỏi khác nhau, bao gồm cả câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Đề thi được cấu trúc theo các dạng bài tập thường gặp trong các đề thi học kì. Học sinh có thể tự làm bài, tham khảo đáp án và hướng dẫn giải để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính toán giá cả, chi phí trong các hoạt động mua bán. Đo đạc: Ứng dụng kiến thức hình học trong đo đạc, thiết kế. Giải quyết vấn đề hàng ngày: Áp dụng các phép tính toán vào việc giải quyết các tình huống thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi này bao trùm các kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1 của môn Toán 7 theo chương trình Cánh diều. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về các chủ đề đã học, từ kiến thức cơ bản đến nâng cao. Đề thi kết nối các kiến thức đã được học ở các bài học trước trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tập Tự học:
Học sinh nên tự làm bài thi trước khi tham khảo đáp án.
Phân tích:
Sau khi làm bài, phân tích những câu hỏi mình chưa hiểu, chưa làm được.
Tham khảo:
Sử dụng các nguồn tài liệu khác để tìm hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan.
Thảo luận:
Thảo luận với bạn bè, giáo viên nếu gặp khó khăn.
Ôn tập:
Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì 1.
* Làm nhiều bài tập:
Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề 14
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ, số thực, đại số, hình học phẳng. Tài liệu hữu ích cho việc chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1. Download file đề thi tại đây!
Keywords (40 từ khóa):Đề thi, học kì 1, Toán 7, Cánh diều, Đề số 14, số hữu tỉ, số thực, đại số, hình học, phương trình, phép tính, góc, đoạn thẳng, điểm, tia, bài tập, ôn tập, kiểm tra, chuẩn bị thi, đáp án, hướng dẫn giải, chương trình, Cánh diều, lớp 7, toán, kỳ thi, ôn luyện, kiến thức, kỹ năng, thực hành, ứng dụng, giải bài tập, thực tế, download, tài liệu, đề thi học kỳ, file đề thi, ôn thi.
Đề bài
-
A.
\( - 2\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\( - \frac{2}{3}\).
-
D.
\(2\).
Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:
-
A.
\(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
-
B.
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
-
C.
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
-
D.
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).
Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:
-
A.
\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
-
B.
\({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
-
C.
\({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
-
D.
\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).
Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:
-
A.
\(\left| {ab} \right| = ab\).
-
B.
\(\left| {ab} \right| = - ab\).
-
C.
\(\left| {ab} \right| = a + b\).
-
D.
\(\left| {ab} \right| = a - b\).
Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
\(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
-
B.
\(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
-
C.
\(\frac{{12}}{{ - 18}}\) và \(\frac{2}{3}.\)
-
D.
\(\left( { - 12} \right):\left( { - 18} \right)\) và \(\frac{{ - 2}}{3}.\)
Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
-
A.
\(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
-
B.
\(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
-
C.
\(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
-
D.
\(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:
-
A.
75650.
-
B.
75640.
-
C.
75600.
-
D.
75700.
-
A.
\(216\,c{m^2}\).
-
B.
\(144\,c{m^2}\).
-
C.
\(144\,c{m^3}\).
-
D.
\(216\,c{m^3}\).
Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:
-
A.
\({30^0}\).
-
B.
\({90^0}\).
-
C.
\({60^0}\).
-
D.
\({120^0}\).
Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là
-
A.
\(xy = - 3\).
-
B.
\(y = - 3x\).
-
C.
\(y = \frac{x}{{ - 3}}\).
-
D.
\(y = \frac{{ - 3}}{x}\).
-
A.
Tia CE là tia phân giác của góc BED.
-
B.
Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
-
C.
Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
-
D.
Tia AE là tia phân giác của góc DAF.
-
A.
\({45^0}\).
-
B.
\({90^0}\).
-
C.
\({120^0}\).
-
D.
\({60^0}\).
Lời giải và đáp án
-
A.
\( - 2\).
-
B.
\(\frac{2}{3}\).
-
C.
\( - \frac{2}{3}\).
-
D.
\(2\).
Đáp án : C
Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3.
Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2.
Vậy số hữu tỉ A = \( - \frac{2}{3}\)
Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:
-
A.
\(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
-
B.
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
-
C.
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
-
D.
\(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).
Đáp án : D
Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 2}}{5} < 0\\\frac{{ - 3}}{{ - 4}} = \frac{3}{4} > 0\\\frac{5}{7} > 0\end{array}\)
\(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.
\(\frac{{ - 9}}{{11}} < 0\)
Vậy chỉ có \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{5}{7}\) là số hữu tỉ dương.
Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:
-
A.
\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
-
B.
\({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
-
C.
\({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
-
D.
\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).
Đáp án : A
Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Ta có:
\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{6 - 4}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:
-
A.
\(\left| {ab} \right| = ab\).
-
B.
\(\left| {ab} \right| = - ab\).
-
C.
\(\left| {ab} \right| = a + b\).
-
D.
\(\left| {ab} \right| = a - b\).
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).
Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0.
Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: \(\left| {ab} \right| = - \left( {ab} \right) = - ab\).
Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
\(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
-
B.
\(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
-
C.
\(\frac{{12}}{{ - 18}}\) và \(\frac{2}{3}.\)
-
D.
\(\left( { - 12} \right):\left( { - 18} \right)\) và \(\frac{{ - 2}}{3}.\)
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.
Ta có: \(12:18 = \frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\) nên ý A lập thành một tỉ lệ thức.
B, C, D không lập được thành tỉ lệ thức.
Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
-
A.
\(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
-
B.
\(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
-
C.
\(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
-
D.
\(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
Đáp án : C
Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có \(\frac{{ - 3}}{5};\frac{7}{{20}};\frac{1}{{ - 8}}\) có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn.
Đặc biệt, số \(\frac{\pi }{2}\) có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\frac{\pi }{2}\) không phải là số thập phân hữu hạn.
Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:
-
A.
75650.
-
B.
75640.
-
C.
75600.
-
D.
75700.
Đáp án : C
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm.
Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.
-
A.
\(216\,c{m^2}\).
-
B.
\(144\,c{m^2}\).
-
C.
\(144\,c{m^3}\).
-
D.
\(216\,c{m^3}\).
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương. Sxq = 4.cạnh2.
Diện tích xung quanh hình lập phương đó là: 4.62 = 144 (cm2).
Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:
-
A.
\({30^0}\).
-
B.
\({90^0}\).
-
C.
\({60^0}\).
-
D.
\({120^0}\).
Đáp án : D
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
Ta có góc xOt và góc tOy là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = {180^0}\). Suy ra \(\widehat {tOy} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).
Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là
-
A.
\(xy = - 3\).
-
B.
\(y = - 3x\).
-
C.
\(y = \frac{x}{{ - 3}}\).
-
D.
\(y = \frac{{ - 3}}{x}\).
Đáp án : B
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k thì y = k.x (k là hằng số khác 0).
Hệ thức liên hệ của y và x là y = -3x.
-
A.
Tia CE là tia phân giác của góc BED.
-
B.
Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
-
C.
Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
-
D.
Tia AE là tia phân giác của góc DAF.
Đáp án : B
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác
Ta có tia AF nằm AB và Ax, \(\widehat {BAF} = \widehat {FAx}\) nên AF là tia phân giác của góc BAx.
-
A.
\({45^0}\).
-
B.
\({90^0}\).
-
C.
\({120^0}\).
-
D.
\({60^0}\).
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song.
Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: \({180^0} - \widehat {{A_2}} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\).
Vì m // n nên \(\widehat {{A_1}} = x = {60^0}\) (hai góc so le trong)
- Sử dụng phép nhân, phép chia số hữu tỉ.
- Sử dụng kiến thức căn bậc hai số học, tính lũy thừa cùa một số.
- Sự dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.
a) \(\sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\frac{1}{2}} \right):\left[ {{{( - 2)}^3}:\frac{8}{{11}}} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 5.\left( {\frac{2}{5} - \frac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\frac{{11}}{8}} \right)\\ = 5.\frac{{ - 11}}{{10}}.\frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{1}{2}\end{array}\)
b) \({\left( { - 2} \right)^3} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}:\left| {\frac{{ - 1}}{{16}}} \right| - {2023^0}\)
\(\begin{array}{l} = - 8 + \frac{1}{4}.16 - 1\\ = - 5\end{array}\)
Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc tính với số hữu tỉ.
a) \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)
\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 5}}{{12}}.6\\x = \frac{{ - 5}}{2} - \frac{3}{2}\\x = - 4\end{array}\)
Vậy \(x = - 4\).
b) \(\left( { - \frac{{11}}{{12}}} \right):2x = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)
\(\begin{array}{l}2x = - \frac{{11}}{{12}}:\frac{{11}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{6}\).
Tính tổng số điểm của lớp 7A.
Tính tổng số học sinh lớp 7A.
Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.
Tổng điểm lớp 7A:
\(S = 4.1 + 5.2 + 6.5 + 7.6 + 8.7 + 9.10 + 10.4 = 272\)
Số học sinh lớp 7A:
\(N = 1 + 2 + 5 + 6 + 7 + 10 + 4 = 35\)
Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:
\(\overline X = \frac{S}{N} = \frac{{272}}{{35}} \approx 7,8\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Gọi số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là \(x,y,z\) (\(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z \in \mathbb{R}*)\)
Vì lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\)là \(2\) học sinh nên ta có \(z - x = 2.\)
Số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;{\rm{ }}20;{\rm{ }}22\) nên \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{20}} = \frac{z}{{22}}.\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{20}} = \frac{z}{{22}} = \frac{{z - x}}{{22 - 21}} = \frac{2}{1} = 2.\)
Với \(\frac{x}{{21}} = 2 \Rightarrow x = 2.21 = 42\);
\(\frac{y}{{20}} = 2 \Rightarrow y = 2.20 = 40\);
\(\frac{z}{{22}} = 2 \Rightarrow z = 2.22 = 44\).
Vậy số học sinh của ba lớp \(7A,{\rm{ }}7B,{\rm{ }}7C\) lần lượt là \(42;40\) và \(44\) (học sinh).
a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Hai đường thẳng song song có hai góc so le trong bằng nhau.
c) Sử dụng tính chất tia phân giác và hai góc kề bù.
a) Ta có \(\widehat {{C_1}} = {\widehat B_1} = 40^\circ \) (giả thiết).
Mà \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\) nằm ở vị trí so le trong nên a // b.
b) Vì a // b nên \(\widehat {{K_1}} = \widehat {aAK} = 90^\circ \) (hai góc so le trong).
c) Vì BC là tia phân giác của góc xBy nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \frac{{\widehat {xBy}}}{2} \Rightarrow \widehat {xBy} = {2.40^0} = {80^0}\).
Vì góc xBy và góc yBK là hai góc kề bù nên \(\widehat {xBy} + \widehat {yBK} = {180^0}\)\( \Rightarrow \widehat {yBK} = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).
a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = chu vi đáy.chiều cao.
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đáy bể bơi.
b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy bể chính là diện tích cần lát gạch.
Tính diện tích mỗi viên gạch.
Số viên gạch bằng diện tích cần lát : diện tích mỗi viên gạch.
a) Diện tích xung quanh thành bể:
\(\left[ {(12 + 5).2} \right].2,75 = 93,5\,{m^2}\)
Diện tích đáy bể:
\(12.5 = 60\,{m^2}\)
b) Diện tích cần lát gạch:
\(93,5 + 60 = 153,5\,{m^2}\)
Diện tích mỗi viên gạch:
\(0,25.0,2 = 0,05\,{m^2}\)
Số viên gạch cần lát là: \(153,5:0,05 = 3070\)(viên).
Vậy cần dùng 3070 viên gạch để lát.