[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7, theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung cơ bản về số học, đại số, hình học. Đây là một đề thi tiêu biểu, giúp học sinh làm quen với cấu trúc và mức độ của đề thi học kì.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này bao quát các nội dung kiến thức sau:
Số học: Tính chất các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ; tính giá trị biểu thức; tìm số chưa biết. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức; cộng, trừ, nhân, chia đa thức; phương trình bậc nhất một ẩn; bất đẳng thức. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học; tính chất các đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc; tính chất tam giác; các dạng bài tập về hình học cơ bản.Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:
Kỹ năng vận dụng kiến thức:
Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể.
Kỹ năng tư duy logic:
Phân tích bài toán, tìm ra hướng giải quyết hợp lý.
Kỹ năng trình bày:
Trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng, chính xác và khoa học.
Kỹ năng làm bài kiểm tra:
Làm quen với cấu trúc và mức độ của đề thi học kì.
Bài học được xây dựng dựa trên phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, được phân loại rõ ràng theo từng chủ đề kiến thức. Đề thi được thiết kế đa dạng về hình thức, bao gồm câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng trong bài học này có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ:
Sử dụng phép tính để tính toán các vấn đề trong mua bán, giao dịch hàng ngày.
Vận dụng các khái niệm hình học để đo đạc, thiết kế các công trình.
Sử dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường.
Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kì 1 của môn Toán lớp 7. Nó kết nối các bài học trước đó về số học, đại số và hình học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Làm quen với cấu trúc đề thi: Đọc kỹ hướng dẫn làm bài và yêu cầu của từng câu hỏi. Ôn tập lại kiến thức: Xem lại các bài học đã học và nắm chắc các công thức, định lý. Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phân tích lời giải: Phân tích lời giải của các bài tập, tìm hiểu cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. * Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tiêu đề Meta: Đề thi học kì 1 Toán 7 - Cánh diều Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều bao gồm các dạng bài tập số học, đại số, hình học. Đề thi giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1. Keywords: Đề thi học kì 1 Toán 7, đề thi Toán 7 Cánh diều, ôn tập Toán 7, đề thi học kì 1, số học lớp 7, đại số lớp 7, hình học lớp 7, phương trình bậc nhất, bất đẳng thức, đa thức, đơn thức, bài tập Toán 7, ôn thi học kì, kiểm tra học kì, Cánh diều, sách giáo khoa, đề số 5, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, tính chất phép toán, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tam giác, hình học cơ bản, giải bài tập, ôn tập tổng hợp, kiến thức cơ bản, kỹ năng làm bài, ứng dụng thực tế, đề thi mẫu, lớp 7, toán lớp 7, bài kiểm tra, ôn tập học kì 1.đề bài
phần i: trắc nghiệm (3 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
câu 1 : kết quả phép tính \(\dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{4}\) bằng
a. \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) b. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)
c. \(\dfrac{1}{2}\) d. \(\dfrac{2}{3}\)
câu 2 : giá trị của x thỏa mãn đẳng thức \({x^3} = {\rm{\;}} - 27\) là
a. \(x = 2\) b. \(x = {\rm{\;}} - 2\)
c. \(x = 3\) d. \(x = {\rm{\;}} - 3\)
câu 3 : nếu 15 lít dầu nặng 12kg thì 24kg dầu đó sẽ chứa vừa đầy trong thùng
a. 30 lít b. 27 lít
c. 15 lít d. 13,5 lít
câu 4 : cho x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi \(x = {\rm{\;}} - 3\)thì \(y = 12\). hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
a. \(k = {\rm{\;}} - 0,25\) b. \(k = {\rm{\;}} - 4\)
c. \(k = 0,25\) d. \(k = 4\)
câu 5 : biết rằng \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{x}{5}\). khi đó giá trị của x là
a. \(\dfrac{{ - 15}}{4}\) b. \(\dfrac{{ - 20}}{3}\)
c. \( - 2\) d. \(2\)
câu 6 : mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình gì?
a. tam giác b. hình vuông
c. hình chữ nhật d. hình bình hành
câu 7 : cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c. số cặp góc đồng vị được tạo ra là
a. 2 b. 3
c. 4 d. 6
câu 8 : trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?
a. nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b. cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\).
c. mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong của tam giác đó.
d. góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
câu 9. thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 5cm là:
a. 60cm2 b. 60cm3 c. 35cm2 d. 35cm3
câu 10: số nào là số vô tỉ trong các số sau:
a. \(\dfrac{2}{3}\) b. \(\pi \) c. \( - \sqrt {16} \) d. 0
câu 11. cho \(\widehat {xoy}\) và \(\widehat {yoz}\) là 2 góc kề bù. biết \(\widehat {xoy} = {25^0}\) , số đo\(\widehat {yoz}\) bằng ?
a. 650. b. 250. c. 750 d. 1550.
câu 12. cho\(\widehat {xoy} = {70^0}\) , ot là tia phân giác của \(\widehat {xoy}\) . số đo \(\widehat {xot}\) bằng ?
a. 350. b. 300. c. 400 d. 1400.
phần ii. tự luận (7 điểm)
câu 1 (1,5 điểm): thực hiện phép tính:
a) \(\dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3}\)
b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} - 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7}\)
c)\(0,5\sqrt {100} {\rm{\;}} - \dfrac{1}{4}\sqrt {16} {\rm{\;}} + {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)
câu 2 (1,5 điểm): tìm x:
a) \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\)
b) \(\dfrac{1}{6}x - 3 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
c) \({\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right)^2} = \dfrac{{16}}{9}\)
câu 3 (1,5 điểm): ba lớp 7a, 7b, 7c trồng được 180 cây. tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.
câu 4 (2 điểm)
cho hình vẽ
a) chứng minh ab // cd
b) tính \(\widehat {abd}\)
c) vẽ tia be là tia phân giác của \(\widehat {abd}\) (\(e \in cd\)). tính \(\widehat {abe}\)?
câu 5 (0,5 điểm): cho ba số a, b, c dương. chứng tỏ rằng \(m = \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}\) không là số nguyên.
lời giải
i. trắc nghiệm
1. b |
2. d |
3. a |
4. b |
5. a |
6. c |
7. c |
8. c |
9. b |
10. b |
11. d |
12. a |
câu 1:
phương pháp
quy đồng phân số rồi tiến hành phép cộng hai phân số cùng mẫu.
lời giải
\(\dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{4} = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
chọn b.
câu 2:
phương pháp
với m là số lẻ, nếu \({a^m} = {b^m} \rightarrow a = b\)
lời giải
\({x^3} = {\rm{\;}} - 27 \leftrightarrow {x^3} = {\rm{\;}}{\left( { - 3} \right)^3} \leftrightarrow x = - 3\)
vậy \(x = - 3\).
câu 3:
phương pháp
tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận: \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}}\)
lời giải
gọi thể tích thùng dầu đựng vừa đủ 24 kg dầu là x (x > 0).
vì thể tích và khối lượng dầu là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{24}}{x} \rightarrow 12.x = 15.24 \rightarrow x = \dfrac{{15.24}}{{12}} = 30\).
vậy 24 kg dầu đựng vừa đủ trong thùng 30 lít.
chọn a.
câu 4:
phương pháp
hệ số tỉ lệ của đại lượng y đối với x là: \(k = \dfrac{y}{x}\)
lời giải
hệ số tỉ lệ của y đối với x là: \(k = \dfrac{{12}}{{ - 3}} = - 4\).
chọn b.
câu 5:
phương pháp
tính chất của tỉ lệ thức: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \rightarrow a.d = b.c\)
lời giải
\(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{x}{5} \rightarrow ( - 3).5 = 4.x \rightarrow x = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
chọn a.
câu 6:
phương pháp
tính chất của hình lăng trụ đứng tam giác.
lời giải
mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình chữ nhật.
chọn c.
câu 7:
phương pháp
+ các cặp góc a1 và b1 ; a2 và b2 ; a3 và b3 ; a4 và b4 được gọi là các cặp góc đồng vị
lời giải
đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c tạo thành 4 cặp góc đồng vị, 2 cặp góc so le trong.
chọn c.
câu 8:
phương pháp
tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
tính chất hai góc kề bù và tia phân giác của một góc.
lời giải
xét a. nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau nên a đúng.
xét b. cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\) nên b đúng.
xét c. mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó nên c sai.
xét d. góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông nên d đúng.
chọn c.
câu 9:
phương pháp
thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c là: v = a.b.c
lời giải
thể tích hình hộp chữ nhật đó là: v = 4.3.5=60 (cm3)
chọn b.
câu 10:
phương pháp
viết các số dưới dạng số thập phân
số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
lời giải
số \(\pi = 3,141592654.....\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
chọn b.
câu 11:
phương pháp
hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ.
lời giải
ta có: \(\widehat {xoy} + \widehat {yoz} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) nên \(25^\circ + \widehat {yoz} = 180^\circ \rightarrow \widehat {yoz} = 180^\circ - 25^\circ = 155^\circ \)
chọn d.
câu 11:
phương pháp
nếu ot là tia phân giác của \(\widehat {xoy}\) thì \(\widehat {xot} = \widehat {toy} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xoy}\)
lời giải
vì ot là tia phân giác của \(\widehat {xoy}\) nên \(\widehat {xot} = \widehat {toy} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xoy} = \dfrac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \)
chọn a.
ii. tự luận
câu 1:
thực hiện phép tính:
a) \(\dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}.\dfrac{3}{2} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{7.2 - 1.3}}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}}\)
b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} - 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{7}{4}.\dfrac{2}{7} - \dfrac{7}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{2}{4} - \dfrac{5}{4} = {\rm{\;}} - \dfrac{3}{4}\)
c) \(0,5\sqrt {100} {\rm{\;}} - \dfrac{1}{4}\sqrt {16} {\rm{\;}} + {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)
\( = 0,5.10 - \dfrac{1}{4}.4 + \dfrac{4}{9} = 5 - 1 + \dfrac{4}{9}\)
\( = 4 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{4.9 + 4}}{9} = \dfrac{{40}}{9}\)
câu 2:
tìm x:
a) \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\)
\( \leftrightarrow x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{3 - 2.2}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\)
b) \(\dfrac{1}{6}x - 3 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
\( \leftrightarrow \dfrac{1}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 3 = \dfrac{7}{3}\)
\( \leftrightarrow x = \dfrac{7}{3}.6 = 14\)
c) \({\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right)^2} = \dfrac{{16}}{9}\)
\( \leftrightarrow \left| {\dfrac{1}{5} - x} \right| = \dfrac{4}{3}\)
\( \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{1}{5} - x = \dfrac{4}{3}}\\{\dfrac{1}{5} - x = {\rm{\;}} - \dfrac{4}{3}}\end{array}} \right.\)
\( \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{4}{3}}\\{x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{3}}\end{array}} \right.\)
\( \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{\;}} - \dfrac{{17}}{{15}}}\\{x = \dfrac{{23}}{{15}}}\end{array}} \right..\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{d)\;\;\dfrac{{x - 1}}{6} = \dfrac{{x + 3}}{5}}\\{ \leftrightarrow 5.\left( {x - 1} \right) = 6.\left( {x + 3} \right)}\\{ \leftrightarrow 5x - 5 = 6x + 18}\\{ \leftrightarrow 6x - 5x = {\rm{\;}} - 5 - 18}\\{ \leftrightarrow x = {\rm{\;}} - 23}\end{array}\)
câu 3:
ba lớp 7a, 7b, 7c trồng được 180 cây. tính số cây mỗi lớp trông được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.
gọi số cây ba lớp 7a, 7b, 7c trồng được lần lượt là x, y, z(cây) (\(x,y,z \in {n^*}\))
ba lớp 7a, 7b, 7c trồng được 180 cây nên \(x + y + z = 180\)
số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có:
\(x:y:z = 3:4:5\)
\( \leftrightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \dfrac{{180}}{{12}} = 15\) (áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
\( \rightarrow x = 15.3 = 45{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \)(cây) \(;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 15.4 = 60\) (cây) \(;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z = 15.5 = 75\) (cây)
vậy lớp 7a trồng 45 cây, lớp 7b trồng được 60 cây, lớp 7c trồng được 75 cây.
câu 4:
a) ta có ab\( \bot \) ac (gt)
cd \( \bot \) ac (gt)
\( \rightarrow \) ab // cd
b) ta có \(\widehat {abd} + \widehat {bdc} = {180^0}\) (vì ab // cd)
hay\(\widehat {abd} + {72^0} = {180^0}\)
\( \rightarrow \widehat {abd} = {108^0}\)
c)
vì be là tia phân giác của \(\widehat {abd}\)
nên \(\widehat {abe} = \dfrac{{\widehat {abd}}}{2} = \dfrac{{{{108}^0}}}{2} = {54^0}\)
câu 5:
ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{a}{{a + b}} > \dfrac{a}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{b}{{b + c}} > \dfrac{b}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{c}{{c + a}} > \dfrac{c}{{a + b + c}}}\end{array}\)
cộng vế với vế ta được:
\(\dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} > \dfrac{a}{{a + b + c}} + \dfrac{b}{{a + b + c}} + \dfrac{c}{{a + b + c}}\)\({\mkern 1mu} \left( { = \dfrac{{a + b + c}}{{a + b + c}} = 1} \right)\) (1)
lại có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{b}{{b + c}} < \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}}\end{array}\)
cộng vế với vế ta được:
\(\dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}} + \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}} + \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}\)\({\mkern 1mu} \left( { = \dfrac{{2(a + b + c)}}{{a + b + c}} = 2} \right)\) (2)
từ (1) và (2) ta có: \(1 < \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < 2\)
\( \rightarrow \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}\) không phải là số nguyên (đpcm).