[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11
Đề thi Học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11
1. Tổng quan về bài họcBài học này giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11. Đây là một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 7 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học trong chương trình Toán 7 Cánh diều học kì 1, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, phép tính với số nguyên và số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối, lũy thừa. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, các loại góc, tính chất của tam giác, quan hệ giữa các cạnh và góc trong tam giác. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ứng dụng: Áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:
Kỹ năng đọc đề: Hiểu rõ yêu cầu của từng bài toán. Kỹ năng phân tích: Phân tích bài toán thành các bước nhỏ. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết bài toán. Kỹ năng trình bày: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế dựa trên phương pháp ôn tập, củng cố kiến thức. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, để giúp họ nắm chắc kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đề thi gồm nhiều câu hỏi lý thuyết và bài tập tự luận, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí, lợi nhuận. Đo đạc, tính toán trong xây dựng. Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11 kết nối chặt chẽ với các bài học trong chương trình học kì 1. Các chủ đề trong đề thi đều được học sinh làm quen trong các bài học trước đó.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh cần ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong học kì 1.
Phân tích đề:
Cẩn thận đọc và phân tích yêu cầu của từng câu hỏi.
Làm bài:
Thực hành làm bài tập và giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề thi.
Kiểm tra:
Kiểm tra lại lời giải của mình để phát hiện và sửa lỗi.
Tra cứu:
Tham khảo tài liệu, sách giáo khoa để tìm hiểu thêm về các khái niệm và phương pháp giải.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Luận giải:
Thử tìm lời giải từ nhiều hướng khác nhau để rèn luyện tư duy logic.
Đề thi Toán 7 HK1 Cánh diều - Đề số 11
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11 bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức của mình. Đề thi bao quát các chủ đề trọng tâm trong chương trình học kì 1, phù hợp với học sinh lớp 7. Tải xuống để luyện tập hiệu quả.
Keywords (40 từ khóa):Đề thi, Toán 7, Học kì 1, Cánh diều, Đề số 11, Số nguyên, Số hữu tỉ, Phép tính, Hình học, Tam giác, Đại số, Biểu thức, Đơn thức, Đa thức, Phép toán, Phương pháp giải, Bài tập, Ôn tập, Kiểm tra, Đánh giá, Lớp 7, Học kì, Chương trình, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng, Thực tế, Giải bài tập, Làm bài, Download, Tài liệu, ôn thi, đề kiểm tra, đề ôn tập, đáp án, hướng dẫn giải, bài tập khó, bài tập dễ, luyện tập.
Đề bài
Khẳng định nào sau đây sai:
-
A.
\(0,\left( {001} \right) \in \mathbb{Q}\).
-
B.
\(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\).
-
C.
\( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} \in \mathbb{Q}\).
-
D.
\(\sqrt 8 \in \mathbb{Q}\).
Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:
-
A.
\(\frac{6}{5}\).
-
B.
\( - \frac{6}{5}\).
-
C.
\(\sqrt {\frac{5}{6}} \).
-
D.
\( - {\rm{ }}\frac{5}{6}\).
Căn bậc hai số học của 196 là:
-
A.
98.
-
B.
– 14.
-
C.
14.
-
D.
\( - {\rm{ }}\sqrt {196} \).
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
-
A.
\(\frac{5}{{11}}\).
-
B.
\(\sqrt {\frac{1}{9}} \).
-
C.
\(\sqrt {12} \).
-
D.
0.
Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:
-
A.
350.
-
B.
400.
-
C.
700.
-
D.
1100.
Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:
-
A.
300.
-
B.
500.
-
C.
600.
-
D.
1200.
-
A.
DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
-
B.
DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
-
C.
DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
-
D.
DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.
-
A.
Các mặt đáy song song với nhau.
-
B.
Các mặt đáy là tam giác.
-
C.
Các mặt đáy là tứ giác.
-
D.
Các mặt bên là hình chữ nhật.
Số \(x\) thỏa mãn \(\frac{x}{4} = \frac{3}{2}\)là số:
-
A.
4.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
5.
Nếu có dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\) thì điều nào sau đây là đúng?
-
A.
\(x:y:z = 3:4:2\).
-
B.
\(x:y:z = 3:2:4\).
-
C.
\(x:y:z = 2:4:3\).
-
D.
\(x:y:z = 4:2:3\).
Theo thống kê, nếu dùng \(8\) xe chở hàng thì tiêu thụ hết \(70\) lít xăng. Vậy khi dùng \(13\) xe chở hàng cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
-
A.
\(113,75\)lít.
-
B.
\(225,5\)lít.
-
C.
\(728\) lít.
-
D.
\(43,1\) lít.
Bạn Hùng mua bút bi \(10\) chiếc bút bi khô ngòi nhỏ với giá \(4\) nghìn đồng một chiếc. Cũng với số tiền như bạn Hùng, bạn Duy mua được \(8\) chiếc bút bi khô ngòi to. Vậy giá một chiếc bút bi ngòi to là
-
A.
\(5\) nghìn đồng.
-
B.
\(6\)nghìn đồng.
-
C.
\(10\) nghìn đồng.
-
D.
\(2\) nghìn đồng.
Lời giải và đáp án
Khẳng định nào sau đây sai:
-
A.
\(0,\left( {001} \right) \in \mathbb{Q}\).
-
B.
\(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\).
-
C.
\( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} \in \mathbb{Q}\).
-
D.
\(\sqrt 8 \in \mathbb{Q}\).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số hữu tỉ.
+) \(0,\left( {001} \right) = \frac{1}{{999}} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.
+) \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\) nên B đúng.
+) \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} = - \frac{{13}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C đúng.
+) \(\sqrt 8 \) là số vô tỉ \( \Rightarrow \sqrt 8 \notin \mathbb{Q}\) nên D sai.
Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:
-
A.
\(\frac{6}{5}\).
-
B.
\( - \frac{6}{5}\).
-
C.
\(\sqrt {\frac{5}{6}} \).
-
D.
\( - {\rm{ }}\frac{5}{6}\).
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm số đối.
Số đối của \(\frac{5}{6}\) là \( - \frac{5}{6}\).
Căn bậc hai số học của 196 là:
-
A.
98.
-
B.
– 14.
-
C.
14.
-
D.
\( - {\rm{ }}\sqrt {196} \).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
Căn bậc hai số học của 196 là \(\sqrt {196} = 14\).
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
-
A.
\(\frac{5}{{11}}\).
-
B.
\(\sqrt {\frac{1}{9}} \).
-
C.
\(\sqrt {12} \).
-
D.
0.
Đáp án : C
Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ta có: \(\sqrt {\frac{1}{9}} = \frac{1}{3};0 = \frac{0}{1}\). Các số \(\frac{5}{{11}};\sqrt {\frac{1}{9}} ;0\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.
Vậy chỉ có \(\sqrt {12} \) là số vô tỉ.
Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:
-
A.
350.
-
B.
400.
-
C.
700.
-
D.
1100.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tia phân giác.
Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.70^0} = {35^0}\).
Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:
-
A.
300.
-
B.
500.
-
C.
600.
-
D.
1200.
Đáp án : C
Góc \({O_1}\) và góc \({O_3}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\).
Vì góc \({O_1}\) và góc \({O_3}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\). Mà \(\widehat {{O_1}} = {60^0}\) nên \(\widehat {{O_3}} = {60^0}\).
-
A.
DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
-
B.
DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
-
C.
DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
-
D.
DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm hình lăng trụ.
Hình lăng trụ DEF.HGK có DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ nên chỉ có đáp án D đúng.
-
A.
Các mặt đáy song song với nhau.
-
B.
Các mặt đáy là tam giác.
-
C.
Các mặt đáy là tứ giác.
-
D.
Các mặt bên là hình chữ nhật.
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để xác định.
Hình trên là hình lăng trụ đứng tứ giác nên hai mặt đáy song song với nhau nên A đúng.
Hai mặt đáy ABCD và A’B’C’D’ là hình tứ giác nên B sai, C đúng.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là hình chữ nhật nên D đúng.
Số \(x\) thỏa mãn \(\frac{x}{4} = \frac{3}{2}\)là số:
-
A.
4.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
5.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất tỉ lệ thức.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{x}{4} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow x.2 = 3.4\\ \Rightarrow x = \frac{{3.4}}{2}\\ \Rightarrow x = 6\end{array}\)
Nếu có dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\) thì điều nào sau đây là đúng?
-
A.
\(x:y:z = 3:4:2\).
-
B.
\(x:y:z = 3:2:4\).
-
C.
\(x:y:z = 2:4:3\).
-
D.
\(x:y:z = 4:2:3\).
Đáp án : C
Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Nếu có dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\) thì \(x:y:z = 2:4:3\).
Theo thống kê, nếu dùng \(8\) xe chở hàng thì tiêu thụ hết \(70\) lít xăng. Vậy khi dùng \(13\) xe chở hàng cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
-
A.
\(113,75\)lít.
-
B.
\(225,5\)lít.
-
C.
\(728\) lít.
-
D.
\(43,1\) lít.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Gọi x là số lít xăng mà 13 xe chở hàng tiêu thụ.
Vì dùng 8 xe chở hàng thì tiêu thụ hết 70 lít xăng nên tỉ lệ giữa số máy và số lít xăng là: \(\frac{8}{{70}} = \frac{4}{{35}}\).
Mà số máy với số lít xăng tiêu thụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\frac{4}{{35}} = \frac{{13}}{x} \) suy ra \(x = {13}:{\frac{4}{{35}}} = 113,75\) (lít).
Bạn Hùng mua bút bi \(10\) chiếc bút bi khô ngòi nhỏ với giá \(4\) nghìn đồng một chiếc. Cũng với số tiền như bạn Hùng, bạn Duy mua được \(8\) chiếc bút bi khô ngòi to. Vậy giá một chiếc bút bi ngòi to là
-
A.
\(5\) nghìn đồng.
-
B.
\(6\)nghìn đồng.
-
C.
\(10\) nghìn đồng.
-
D.
\(2\) nghìn đồng.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Gọi x là giá một chiếc bút bi ngòi to.
Giá tiền 10 chiếc bút bi khô ngòi nhỏ là: 10.4 = 40 (nghìn đồng)
Vì bạn Duy mua được 8 chiếc bút khô ngòi to với giá 40 nghìn đồng nên giá một chiếc bút bi ngòi to là: 40:8 = 5 (nghìn đồng)
Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.
a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\)
\(\begin{array}{l} = {\left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{3}} \right)^2} - \frac{3}{5} \cdot \frac{{10}}{9} + 1\\ = {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{2}{3} + 1\\{\rm{ = }}\frac{1}{9} - \frac{6}{9} + \frac{9}{9}\\ = \frac{4}{9}\end{array}\)
b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{8}{7} \cdot \frac{3}{5} + \frac{8}{7} \cdot \frac{2}{5} - \frac{3}{4}\\ = \frac{8}{7} \cdot \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) - \frac{3}{4} = \frac{8}{7} \cdot 1 - \frac{3}{4}\\ = \frac{{32}}{{28}} - \frac{{21}}{{28}} = \frac{{11}}{{28}}\end{array}\)
a) Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.
b) Chia hai trường hợp: \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\).
a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\)
\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{4} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} - \frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{12}}\).
b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\) thì \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\).
TH1. \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\)
\(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - \frac{4}{5}\\x = \frac{{ - 3}}{{10}}\end{array}\)
TH2. \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\)
\(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} + \frac{4}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{{10}};\frac{{13}}{{10}}} \right\}\).
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
Ta có: 331 698 \( \approx \) 332 000.
Vậy diện tích nước Việt Nam được làm tròn đến hàng nghìn là khoảng 332 000 km2.
a) Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Diện tích phần cần sơn là diện tích xung quanh + diện tích một đáy của tủ.
b) Chi phí sơn tủ = diện tích phần cần sơn . chi phí sơn mỗi m2 tủ. (nhớ đổi đơn vị m2).
a) Diện tích xung quanh của cây tủ là: (60 + 70).2.200 = 52 000 (cm2)
Diện tích phần cần sơn là: (60 + 70).2.200 + 60.70 = 52 000 + 4 200 = 56 200 (cm2)
b) Đổi: 56 200 (cm2) = 5,62 (m2)
Chi phí để sơn tất cả các mặt của cây tủ (trừ mặt tiếp giáp với mặt đất không sơn) là: 5,62 . 100 000 = 562 000 (đồng)
a) Chứng minh a và b cùng vuông góc với m nên song song với nhau.
b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối, hai đường thẳng song song để tính số đo \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\).
a) Vì \(m \bot a;m \bot b\) (gt) nên a // b (đpcm).
b) Ta có: \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_3}} = {110^0}\) (hai góc đối đỉnh).
Ta có: a // b (cmt) suy ra:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} = {\widehat {\rm{D}}_3} = {110^0}\)(2 góc so le trong)
Ta có:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\) (2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l}{110^0} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\\{\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)
Vậy \(\widehat {{D_1}} = {110^0};\widehat {{C_1}} = {70^0}\).