[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 2. Tam giác bằng nhau
Bài 2. Tam giác bằng nhau
Tiêu đề Meta: Tam giác bằng nhau - Lớp 7 Mô tả Meta: Bài học này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tam giác bằng nhau, bao gồm các trường hợp bằng nhau của tam giác, định nghĩa và các ví dụ minh họa. Học sinh sẽ học cách nhận biết và chứng minh các tam giác bằng nhau, quan trọng cho việc học hình học. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được các điều kiện cần thiết để hai tam giác được coi là bằng nhau, nhận biết các trường hợp bằng nhau đó trong các bài toán và vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có khả năng:
Hiểu được định nghĩa tam giác bằng nhau: Nắm rõ khái niệm về hai tam giác bằng nhau và các yếu tố cần thiết để xác định sự bằng nhau. Nhận biết các trường hợp bằng nhau của tam giác: Học sinh sẽ thành thạo về các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, g.c.g). Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: Sử dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau trong các bài toán hình học. Vẽ hình và phân tích bài toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác và phân tích bài toán để xác định các trường hợp bằng nhau của tam giác. Giải quyết các bài tập về tam giác bằng nhau: Học sinh sẽ được luyện tập giải các bài tập áp dụng các kiến thức đã học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Giới thiệu khái niệm:
Khởi động bằng việc giới thiệu khái niệm tam giác bằng nhau thông qua ví dụ cụ thể và các hình vẽ minh họa.
2. Giải thích các trường hợp bằng nhau:
Đưa ra các trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh-góc-cạnh, cạnh-cạnh-cạnh, góc-cạnh-góc, góc-cạnh-góc) kèm theo các ví dụ minh họa và phân tích từng trường hợp.
3. Thực hành:
Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập vận dụng kiến thức đã học. Bài tập sẽ được sắp xếp từ dễ đến khó, từ ví dụ đơn giản đến các bài tập nâng cao.
4. Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được làm việc nhóm để thảo luận về các bài tập, phân tích và giải quyết những thắc mắc.
5. Tổng kết:
Tổng hợp lại những kiến thức quan trọng và nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.
Kiến thức về tam giác bằng nhau có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:
Thiết kế:
Trong kiến trúc, thiết kế, các kiến trúc sư cần xác định các tam giác bằng nhau để đảm bảo sự chính xác và cân đối của các công trình.
Đo lường:
Trong kỹ thuật đo đạc, việc sử dụng các tam giác bằng nhau giúp xác định chính xác các khoảng cách và kích thước.
Thiết kế đồ họa:
Kiến thức về tam giác bằng nhau cũng được áp dụng trong thiết kế đồ họa để tạo ra hình ảnh đối xứng và hài hòa.
Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hình học, đặc biệt là về tính chất của các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác và các bài toán chứng minh hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các định nghĩa và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Vẽ hình cẩn thận: Vẽ hình minh họa cho các bài tập giúp hình dung rõ ràng hơn các yếu tố cần chứng minh. Phân tích bài toán: Phân tích kỹ lưỡng các yếu tố đã biết và cần chứng minh trong bài toán. Làm nhiều bài tập: Luyện tập giải các bài tập khác nhau để nắm chắc kiến thức. * Hỏi đáp: Hỏi thắc mắc với giáo viên và bạn bè khi gặp khó khăn. Keywords (40 từ):tam giác, bằng nhau, trường hợp bằng nhau, cạnh-góc-cạnh, cạnh-cạnh-cạnh, góc-cạnh-góc, góc-góc-cạnh, chứng minh, hình học, lớp 7, toán học, hình học phẳng, geometry, congruent triangles, SAS, SSS, ASA, AAS, proof, exercise, theorem, properties, application, problem solving, drawing, diagram, concept, definition, equality, Euclid, math, school, lesson, learning, study, education, understanding, skill.
Đề bài
Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của \(\widehat {GFH}\).Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
Lời giải chi tiết
Xét \(\Delta FIG\) và \(\Delta FIH\) có :
FI chung
\(\widehat {GFI} = \widehat {HFI}\) ( do FI là phân giác \(\widehat {GFH}\))
FG = FH (giả thiết )
\(\Rightarrow \Delta FIG=\Delta FIH\) (c-g-c)
Đề bài
Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC
b) \(\Delta EAB=\Delta ECD\)
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g để chứng minh các tam giác bằng nhau rồi suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau hoặc các góc tương ứng bằng nhau
Lời giải chi tiết
a) Xét \(\Delta OAD\) và \(\Delta OCB\), ta có :
OD = OB
\(\widehat{O}\) chung
OA = OC
Suy ra \( \Delta OAD=\Delta OCB\) (c-g-c )
Do đó \(AD = BC\) (2 cạnh tương ứng )
b) Vì \(\Delta OAD=\Delta OCB\) nên \(\widehat{OAD}=\widehat{OCB}; \widehat{D}=\widehat{B}\) ( 2 góc tương ứng)
Mà \(\widehat{OAD}+\widehat{BAD}=180^0\) ( 2 góc kề bù)
\(\widehat{OCB}+\widehat{BCD}=180^0\) ( 2 góc kề bù)
Do đó, \(\widehat{BAD}=\widehat{BCD}\)
Vì \(OA+AB=OB; OC+CD=OD\)
Mà \(OC = OA, OD = OB\)
suy ra \( AB=CD\)
Xét \(\Delta EAB\) và \(\Delta ECD\), ta có:
\(\widehat {ABE} = \widehat {CDE}\)
\(AB = CD\)
\(\widehat {BAE} = \widehat {DCE}\)
Suy ra \( \Delta EAB=\Delta ECD\) (g-c-g)
c) Vì \(\Delta EAB=\Delta ECD\) nên EB = ED ( 2 cạnh tương ứng)
Xét \(\Delta OBE\) và \(\Delta ODE\), ta có :
EB = ED
OB = OD
OE chung
Suy ra \(\Delta OBE=\Delta ODE \) (c.c.c)
Do đó \( \widehat{BOE}=\widehat{DOE}\) ( 2 góc tương ứng)
Dẫn đến OE là phân giác \(\widehat {xOy}\)
Đề bài
Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta EFH=\Delta HGE\)
b) EF // HG
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-c-c)
- Chứng minh 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau
Lời giải chi tiết
a) Xét \(\Delta EFH\) và \(\Delta HGE\) có :
EF = HG; FH = GE; EH chung
\(\Rightarrow \Delta EFH=\Delta HGE\) (c-c-c)
\( \Rightarrow \widehat {FEH} = \widehat {EHG}\)( 2 góc tương ứng )
b) Vì \(\widehat {FEH}=\widehat {EHG}\)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Do đó, EF // HG (Dấu hiệu nhận biết)
Đề bài
Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta đặt tên rồi dựa vào các đoạn thẳng bằng nhau để tìm ra các cặp tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết
Ta xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta LOP\) có:
\(AB = LO \); \( BD = OP \) và \( AD = LP \)
Suy ra \( \Delta ABD = \Delta LOP \) (c - c - c)
Xét \(\Delta BDE\) và \(\Delta EGF\) có
\(BD = EG\); \( DE = GF \) và \( BE = EF\)
Suy ra \( \Delta BDE = \Delta EGF \) (c - c - c)
Chứng minh tương tự, \(\Delta FHI = \Delta KHI \) (c - c - c)
Đề bài
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (Hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm CD.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chứng minh tam giác OAC và tam giác OBD bằng nhau
- Từ đó suy ra OC = OD ( 2 cạnh tương ứng)
Lời giải chi tiết
Xét \(\Delta OAC\) và \(\Delta OBD\), ta có:
\(\widehat {COA} = \widehat {BOD}\) ( 2 góc đối đỉnh)
AO = BO
\(\widehat A = \widehat B\)
\(\Rightarrow \Delta OAC=\Delta OBD\) ( g-c-g )
\( \Rightarrow CO = DO\) ( cạnh tương ứng )
\( \Rightarrow \) O là trung điểm CD
Đề bài
Cho biết \(\Delta{MNP}=\Delta{DEF}\) và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng tích chất các góc, cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết
Vì \(\Delta{MNP}=\Delta{DEF}\)
\( \Rightarrow DE = MN;EF = NP;DF = MP\) (các cạnh tương ứng)
\( \Rightarrow NP = 6cm\)
\( \Rightarrow \) Chu vi tam giác MNP là:
C = MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Đề bài
Cho \(\Delta{DEF}=\Delta{HIK}\) và \(\widehat D= {73^o}\), DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo \(\widehat H\) và độ dài HI, EF.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
2 tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Vì \(\Delta{DEF}=\Delta{HIK}\)
Suy ra \( \widehat D = \widehat H\)( 2 góc tương ứng )
Mà \(\widehat D =73^0\)
Suy ra \( \widehat H=73^0\)
Vì \(\Delta{DEF}=\Delta{HIK}\)
Suy ra \( DE = HI;EF = IK;DF = HK\)( các cạnh tương ứng )
Vậy \( \widehat H = {73^o};HI = 5cm;EF = 7cm\)
Đề bài
Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\). Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các góc ở đỉnh tương ứng bằng nhau suy ra thứ tự các đỉnh của 2 tam giác bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Vì \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\) nên đỉnh A tương ứng với đỉnh E, đỉnh C tương ứng với đỉnh D.
\( \Rightarrow \widehat B = \widehat F\) ( 2 góc tương ứng)
Do đó, \(\Delta{ABC}=\Delta{EFD}\)
\(\Rightarrow AB = EF;BC = FD;AC = DE\)( các cạnh tương ứng )
Video hướng dẫn giải
HĐ 2
Cho tam giác ABC như trong Hình 6a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC (A’B’= AB, A’C’= AC, B’C’= BC) theo các bước:
-Vẽ đoạn thẳng B’C’= BC
-Vẽ cung tròn tâm B’có bán kính bằng BA, vẽ cung trong tâm C’ có bán kính bằng CA.
-Hai cung tròn trên cắt nhau tại A’ (chỉ lấy một trong hai giao điểm của hai cung)
-Vẽ các đoạn thẳng B’A, C’A’, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 6b)
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Phương pháp giải:
Vẽ hình và so sánh độ dài các cạnh các góc của 2 tam giác
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có :
BC = B’C’ ( giả thiết )
B’A’ = BA
A’C’ = CA
Hai tam giác có thể đặt chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau
HĐ 3
Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có \(\widehat {B'} = \widehat B\), B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:
- Vẽ \(\widehat {xB'y} = \widehat {ABC}\)
- Trên tia B’x lấy đoạn B’A’= BA.
- Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.
-Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’(Hình 8b)
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Phương pháp giải:
- Vẽ góc trước rồi vẽ 2 cạnh theo đề bài
- Cắt giấy theo hình vẽ được
- So sánh hai tam giác xem chúng bằng nhau hay không
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 2 tam giác có thể chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau.
Chú ý: 2 tam giác bằng nhau khi có 2 cặp cạnh bằng nhau và góc xen giữa 2 cặp cạnh đó cũng bằng nhau .
HĐ 4
Cho tam giác ABC như trong Hình 10a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có B’C’ = BC, \(\widehat {B'} = \widehat B\), \(\widehat {C'} = \widehat C\)theo các bước:
-Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.
-Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B’C’vẽ \(\widehat {C'B'x} = \widehat {CBA}\), và vẽ \(\widehat {B'C'y} = \widehat {BCA}\).
-Vẽ giao điểm A’của hai tia B’x và C’y, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 10b).
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
Phương pháp giải:
- Ta vẽ đoạn thẳng trước rồi từ 2 đầu đoạn thẳng lần lượt vẽ các góc theo số đo của tam giác ABC
- Sau khi cắt và chồng lên nhau sẽ thu được kết quả
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 2 tam giác có thể chồng khít lên nhau nên 2 tam giác bằng nhau.
Từ đó ta suy ra 2 tam giác bằng nhau khi có 2 góc bằng nhau và cạnh xen giữa 2 góc đó cũng bằng nhau
Thực hành 2
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Phương pháp giải:
Dựa vào các trường hợp 2 tam giác bằng nhau c-c-c; c-g-c; g-c-g
Lời giải chi tiết:
a) Ta thấy tam giác MNQ = tam giác MPQ ( c-c-c )
b) Ta thấy tam giác GHK = tam giác GIK ( c-g-c )
c) Ta thấy tam giác ADB = tam giác ACE ( g-c-g )
Tam giác ADC = tam giác AEB ( g-c-g )
Thực hành 3
Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g
Lời giải chi tiết:
a) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{EDC}\), ta có:
AC = CE
\(\widehat {ACB}\)= \(\widehat {DCE}\) ( 2 góc đối đỉnh )
CB = CD
\(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{EDC}\) (c.g.c)
b) Ta thấy 2 tam giác ABC và BDE không bằng nhau vì
\(AC \ne BE;BC \ne BD;DE \ne AC\)
Vận dụng 2
Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Phương pháp giải:
Dựa vào trường hợp cạnh – góc – cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần AD = CD để 2 tam giác bằng nhau
b) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần KN = MN để 2 tam giác bằng nhau
Vận dụng 3
Cho \(\widehat {xOy}\). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong \(\widehat {xOy}\). Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng , từ đó suy ra OP là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).
Phương pháp giải:
- Ta chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng phương pháp cạnh – cạnh – cạnh
Lời giải chi tiết:
Vì M, N thuộc đường tròn tâm O có cùng bán kính nên OM = ON = bán kính cung tròn tâm O
Từ M, N vẽ 2 cung tròn có cùng bán kính và 2 đường tròn cắt nhau tại P
Suy ra P thuộc cả 2 cung tròn tâm M, N có cùng bán kính nên MP = NP
Xét tam giác OMP và tam giác ONP ta có :
OM = ON
OP cạnh chung
MP = NP
\(\Rightarrow \Delta{OMP}=\Delta{ONP}\) ( c-c-c )
\( \Rightarrow \widehat {MOP} = \widehat {PON}\) (2 góc tương ứng)
Do đó, OP là phân giác \(\widehat {xOy}\)
Đề bài
Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
a) \( \Delta ABE = ?\)
b) \( \Delta EAB = ?\)
c) \( ? = \Delta CDE\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Lời giải chi tiết
a) \( \Delta ABE = \Delta DCE\)
b) \( \Delta EAB = \Delta EDC\)
c) \( \Delta BAE = \Delta CDE\)
Video hướng dẫn giải
HĐ 1
Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ (Hình1). Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’.
Phương pháp giải:
Ta cắt 2 tam giác như hướng dẫn
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 2 tam giác có các cặp góc bằng nhau \(\widehat A = \widehat {A'}\); \(\widehat B = \widehat {B'}\); \(\widehat C = \widehat {C'}\)
2 tam giác có các cặp cạnh bằng nhau AC = A’C’; AB = A’B’; BC = B’C’
Thực hành 1
Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Phương pháp giải:
Ta dựa vào định nghĩa về 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
\( \Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{MNP}\) do có các cặp góc và cạnh tương ứng bằng nhau.
Các cặp góc bằng nhau là: \(\widehat A = \widehat M\); \(\widehat B = \widehat N\);\(\widehat C = \widehat P\)
Các cặp cạnh bằng nhau là: \(AB = MN; AC = MP; BC = PN\)
Vận dụng 1
Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của 2 tam giác bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Theo định lí tổng 3 góc trong tam giác ta có :
\(\widehat G + \widehat H + \widehat I = {180^o} \Rightarrow \widehat G = {180^o} - {62^o} - {43^o} = {75^o}\)
Vì \(\Delta MNP =\Delta GHI \Rightarrow \widehat G = \widehat M\) (2 góc tương ứng)
\( \Rightarrow \widehat M = {75^o}\)
\(\Delta MNP =\Delta GHI \Rightarrow MP=GI \) (2 cạnh tương ứng)
\(\Rightarrow GI=5 cm\).
Video hướng dẫn giải
HĐ 5
Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.
Phương pháp giải:
Dựa vào tam giác vuông có sẵn 1 cặp góc bằng nhau ( góc vuông ) nên chỉ cần tìm điều kiện để các cặp cạnh, cặp góc còn lại bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{DEF}\) có:
AB = DE (gt)
\(\widehat {BAC} = \widehat {EDF}\) (gt)
AC = DF (gt)
\(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{DEF}\) ( c-g-c )
b) Ta có: \(\widehat B + \widehat C = \widehat Q + \widehat R = 90^0\)
Mà \(\widehat B = \widehat Q\) \( \Rightarrow \widehat C = \widehat R\)
Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{PQR}\) có:
\(\widehat C = \widehat R\) (gt)
BC = QR (gt)
\(\widehat B = \widehat Q\) (gt)
\(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{PQR}\) ( g-c-g )
c) Xét \(\Delta{ABC}\) và \(\Delta{HKG}\) có:
\(\widehat C = \widehat G\) (gt)
AC = HG (gt)
\(\widehat A = \widehat H\) (gt)
\(\Rightarrow \Delta{ABC}=\Delta{HKG}\) ( g-c-g )
TH 4
Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).
Phương pháp giải:
Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Lời giải chi tiết:
a) Xét \(\Delta{MNP} và \Delta{QPN}\), ta có:
NM = PQ
NP chung
\(\widehat {MNP} = \widehat {NPQ}\)
\(\Rightarrow \Delta{MNP} =\Delta{QPN}\) (c.g.c)
b) Ta thấy\(\Delta{ABH}=\Delta{KBH}\) (g-c-g) và \(\Delta{AHC}=\Delta{KHC}\)(c-g-c)
\(\Delta{ABC}=\Delta{KBC}\)
HĐ 6
Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a. Vẽ lên tờ giấy tam giác vuông A’B’C’có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác ABC như sau:
- Vẽ góc vuông xA’ý, trên cạnh A’y vẽ đoạn A’C’= AC.
- Vẽ cung tròn tâm C’ bán kính bằng BC cắt A’x tại B’
Cắt rời tam giác A’B’C’. Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia không.
Phương pháp giải:
- Ta vẽ 2 cạnh trước rồi sau đó vẽ góc
- Cắt và so sánh 2 hình
Lời giải chi tiết:
Ta nhận thấy 2 hình bằng nhau (chồng lên nhau vì vừa khít)
TH 5
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
Phương pháp giải:
- Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g
- Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông - góc nhọn kề; cạnh huyền - góc nhọn.
Lời giải chi tiết:
+) Xét \(\Delta{ABD}\) vuông tại B và \(\Delta{ACD}\) vuông tại D có:
AD chung
\(\widehat {BAD} = \widehat {DAC}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta{ABD}=\Delta{ACD}\) (cạnh huyền – góc nhọn)
\( \Rightarrow \) BD = CD, AB = AC ( 2 cạnh tương ứng)
\( \widehat {BDA} = \widehat {ADC}\)( 2 góc tương ứng)
+) Xét \(\Delta{BED}\) vuông tại B và \(\Delta{CHD}\) vuông tại C có:
BD = CD (cmt)
\(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\)( 2 góc đối đỉnh )
\( \Rightarrow \Delta{BED}=\Delta{CHD}\) (cạnh góc vuông - góc nhọn kề )
+) Ta có: \(\widehat {BDA} + \widehat {BDE}\)= \(\widehat {ADE}\)
\(\widehat {ADC} + \widehat {CDH}\)= \(\widehat {ADH}\)
Mà \(\widehat {BDA} = \widehat {ADC}\), \(\widehat {BDE} = \widehat {CDH}\)
\( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ADH}\)
Xét \(\Delta{ADE}\) và \(\Delta{ADH}\) có:
\(\widehat {BAD} = \widehat {DAC}\) (gt)
AD chung
\(\widehat {ADE} = \widehat {ADH}\) (cmt)
\( \Rightarrow \Delta{ADE}=\Delta{ADH}\)( g – c – g )
+) Xét \(\Delta{ABH}\) vuông tại B và \(\Delta{ACE}\) vuông tại C có:
AB = AC (cmt)
\(\widehat {BAH}\) chung
\( \Rightarrow \Delta{ABH}=\Delta{ACE}\) (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)