Tuần 35: Ôn tập cuối năm học - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

Tổng quan về Chương Ôn tập cuối năm học - Tiếng Việt lớp 4 (Tuần 35) 1. Giới thiệu chương

Chương này tập trung ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt lớp 4 đã học trong cả năm học. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, củng cố kỹ năng và chuẩn bị cho các bài kiểm tra cuối năm. Chương sẽ bao quát các nội dung quan trọng như: từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, viết văn, kỹ năng nghe nói. Học sinh được ôn tập lại các kiến thức đã học một cách tổng hợp, giúp họ nắm vững kiến thức và vận dụng linh hoạt vào các tình huống thực tế.

2. Các bài học chính

Chương này không có cấu trúc các bài học riêng biệt như những chương học khác. Thay vào đó, nội dung ôn tập được bố cục theo các chủ đề kiến thức chính của chương trình Tiếng Việt lớp 4, bao gồm:

Ôn tập từ vựng: Ôn lại các từ vựng đã học trong năm, phân loại từ vựng theo chủ đề, nhóm từ. Ôn tập ngữ pháp: Ôn tập các loại câu, các thành phần câu, các hiện tượng ngữ pháp quan trọng. Ôn tập đọc hiểu: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu các văn bản khác nhau (truyện ngắn, thơ, đoạn văn...) Ôn tập viết văn: Hệ thống lại các kiểu văn bản đã học (kể chuyện, tả người, tả cảnh...) và hướng dẫn cách viết bài văn. Ôn tập kỹ năng nghe và nói: Ôn tập các kỹ năng nghe hiểu, nói trôi chảy, chính xác và lưu loát. 3. Kỹ năng phát triển

Qua việc ôn tập trong chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng ghi nhớ và hệ thống kiến thức: Học sinh sẽ củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học, hệ thống lại kiến thức và ghi nhớ sâu hơn.
Kỹ năng vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ luyện tập vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập thực hành, từ đó nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích các văn bản khác nhau, từ đó nâng cao khả năng tư duy phản biện.
Kỹ năng viết văn: Học sinh sẽ được ôn tập và rèn luyện kỹ năng viết văn, giúp họ viết bài văn mạch lạc, chính xác và rõ ràng.
Kỹ năng nghe và nói: Học sinh sẽ được luyện tập kỹ năng nghe và nói, giúp họ giao tiếp hiệu quả hơn.

4. Khó khăn thường gặp

Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc:

Quên kiến thức đã học: Do thời gian học tập kéo dài, học sinh có thể quên một số kiến thức đã học. Khó khăn trong việc hệ thống kiến thức: Việc hệ thống lại kiến thức toàn bộ một chương trình học có thể gây khó khăn cho học sinh. Thiếu sự tập trung: Việc ôn tập kiến thức có thể làm cho học sinh cảm thấy nhàm chán và thiếu sự tập trung. Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập thực hành. 5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Tập trung ôn lại các kiến thức cơ bản: Nắm vững kiến thức nền tảng là rất quan trọng. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng. Chia nhỏ việc ôn tập: Chia nhỏ việc ôn tập thành các phần nhỏ, dễ hiểu để dễ dàng tiếp thu. Sử dụng các tài liệu hỗ trợ: Sử dụng sách tham khảo, tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè để được giải đáp thắc mắc và cùng nhau trao đổi. Tìm hiểu và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả: Học sinh nên tìm hiểu và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả để giúp mình tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất. 6. Liên kết kiến thức

Chương ôn tập này liên kết với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 bằng cách tổng hợp và hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học trong năm. Kiến thức từ các chương trước sẽ được sử dụng để làm nền tảng cho việc học tập trong chương này.

Từ khóa: (40 từ khóa, cần thêm ngữ cảnh để chọn chính xác hơn)

Ôn tập, cuối năm, lớp 4, Tiếng Việt, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, viết văn, nghe nói, kỹ năng, kiến thức, hệ thống, vận dụng, phân tích, văn bản, câu, thành phần câu, kiểu văn bản, kể chuyện, tả người, tả cảnh, ghi nhớ, tập trung, làm bài tập, tài liệu, giáo viên, bạn bè, phương pháp học tập, hiệu quả, ôn tập cuối năm, bài kiểm tra cuối năm, kiến thức cơ bản, sách tham khảo, tài liệu bổ sung, thực hành, giao tiếp, nền tảng, kỹ năng sống, tư duy phản biện, chính xác, mạch lạc, rõ ràng, trôi chảy, lưu loát.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm