Tuần 22: Cuộc sống mến yêu - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương "Cuộc sống mến yêu" thuộc chương trình Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của tình yêu thương trong gia đình, cộng đồng và xã hội. Chương trình hướng đến mục tiêu giáo dục đạo đức, tình cảm, giúp học sinh hình thành nhân cách tốt đẹp, biết yêu thương, chia sẻ và có trách nhiệm với bản thân, gia đình và mọi người xung quanh. Thông qua các bài học, học sinh sẽ được trải nghiệm, cảm nhận và thể hiện tình yêu thương bằng những hành động cụ thể trong cuộc sống hàng ngày. Chương này không chỉ dừng lại ở việc đọc hiểu văn bản mà còn chú trọng vào việc rèn luyện kỹ năng viết, nói và nghe, giúp học sinh tự tin thể hiện tình cảm và suy nghĩ của mình.

2. Các bài học chính:

Chương "Cuộc sống mến yêu" thường bao gồm các bài học xoay quanh các chủ đề chính sau (có thể có sự khác biệt nhỏ tùy thuộc vào phiên bản sách):

Bài học về tình cảm gia đình: Tập trung vào tình cảm giữa các thành viên trong gia đình: tình cảm cha mẹ - con cái, anh chị em trong gia đình, ông bà - cháu chắt. Học sinh sẽ được làm quen với những câu chuyện, bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm gia đình sâu sắc, từ đó hiểu hơn về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người trong gia đình.

Bài học về tình bạn: Khám phá vẻ đẹp của tình bạn chân thành, trong sáng, biết sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Các bài học có thể sử dụng các câu chuyện, bài thơ, trò chơi để minh họa cho tình bạn đẹp.

Bài học về lòng yêu thương con người: Mở rộng phạm vi tình yêu thương ra cộng đồng, xã hội. Học sinh sẽ được tiếp xúc với những tấm gương người tốt, việc tốt, những hành động thể hiện lòng nhân ái, giúp đỡ người khác.

Bài học về bảo vệ môi trường: Liên hệ tình yêu thương với việc bảo vệ môi trường, nhấn mạnh trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc giữ gìn môi trường sống xanh u2013 sạch u2013 đẹp.

Bài ôn tập: Tổng hợp và củng cố kiến thức, kỹ năng đã học trong chương. Bài ôn tập sẽ bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân. 3. Kỹ năng phát triển:

Qua chương này, học sinh sẽ được rèn luyện và phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Đọc hiểu các văn bản khác nhau về chủ đề tình yêu thương, phân tích nội dung, tìm ý chính, tóm tắt văn bản.
Kỹ năng viết: Viết đoạn văn, bài văn ngắn thể hiện tình cảm, suy nghĩ về các chủ đề liên quan đến tình yêu thương.
Kỹ năng nói: Thảo luận, trình bày ý kiến, kể chuyện về những trải nghiệm liên quan đến tình yêu thương.
Kỹ năng nghe: Nghe hiểu và nắm bắt thông tin chính trong các câu chuyện, bài thơ về tình yêu thương.
Kỹ năng cảm thụ: Cảm nhận vẻ đẹp của ngôn ngữ, hình ảnh, cảm xúc trong các tác phẩm văn học.
Kỹ năng ứng xử: Biết cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.

4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc cảm nhận và thể hiện tình cảm: Một số em còn nhút nhát, chưa biết cách diễn đạt tình cảm của mình một cách tự nhiên.
Khó khăn trong việc phân tích, tổng hợp thông tin: Khó khăn trong việc tóm tắt văn bản, diễn đạt lại nội dung chính bằng ngôn ngữ của mình.
Khó khăn trong việc liên hệ thực tiễn: Khó khăn trong việc liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống, vận dụng vào các tình huống cụ thể.
Khó khăn trong việc viết văn: Viết văn chưa mạch lạc, chưa diễn đạt được trọn vẹn ý muốn truyền đạt.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ các bài học: Chú ý đến các từ ngữ, hình ảnh, chi tiết quan trọng trong văn bản.
Thảo luận nhóm: Chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận với bạn bè về các bài học.
Thực hành viết: Thường xuyên luyện tập viết đoạn văn, bài văn ngắn để nâng cao kỹ năng viết.
Kết hợp lý thuyết với thực tiễn: Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hàng ngày, áp dụng vào các tình huống cụ thể.
Tích cực tham gia các hoạt động: Tham gia các trò chơi, hoạt động nhóm để tăng cường khả năng giao tiếp, thể hiện tình cảm.
Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm thông tin từ sách, báo, internet để mở rộng kiến thức.

6. Liên kết kiến thức:

Chương "Cuộc sống mến yêu" có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách Tiếng Việt lớp 4 và cả các môn học khác như:

Các chương khác trong Tiếng Việt lớp 4: Kiến thức về văn học, ngữ pháp, từ vựng đã học ở các chương trước sẽ được vận dụng để đọc hiểu và viết văn trong chương này.
Môn Đạo đức: Nội dung chương này bổ sung và làm sâu sắc thêm kiến thức về đạo đức, lối sống, tình cảm con người đã học ở môn Đạo đức.
Cuộc sống hàng ngày: Kiến thức trong chương này sẽ giúp học sinh ứng xử tốt hơn trong các mối quan hệ gia đình, bạn bè, cộng đồng.

Tóm lại, chương "Cuộc sống mến yêu" là một chương quan trọng trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, góp phần hình thành nhân cách và phát triển toàn diện cho học sinh. Việc hiểu rõ nội dung, mục tiêu và phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt được kết quả tốt nhất.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm