Tuần 32: Vòng tay thân ái - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

Tổng quan về Chương "Tuần 32: Vòng tay thân ái" - Tiếng Việt lớp 4 1. Giới thiệu chương

Chương "Tuần 32: Vòng tay thân ái" tập trung vào việc phát triển kỹ năng đọc hiểu, viết và nói của học sinh lớp 4 thông qua chủ đề tình cảm gia đình và sự quan tâm, yêu thương. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Hiểu sâu sắc hơn về tình cảm gia đình, sự quan tâm, sẻ chia giữa các thành viên. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu các văn bản miêu tả tình cảm. Nắm vững các phương pháp diễn đạt tình cảm trong văn bản viết và nói. Phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá các tình huống trong văn bản. 2. Các bài học chính

Chương "Tuần 32: Vòng tay thân ái" thường bao gồm các bài học sau, với nội dung xoay quanh chủ đề tình cảm gia đình:

Bài 1: Giới thiệu bài văn hoặc câu chuyện về tình cảm gia đình. Bài 2: Tìm hiểu các từ ngữ, cụm từ liên quan đến tình cảm gia đình. Bài 3: Thảo luận về các tình huống trong văn bản, phân tích nhân vật và nội dung. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn hoặc bài văn hoàn chỉnh thể hiện tình cảm gia đình. Bài 5: Luyện tập nói về tình cảm gia đình. 3. Kỹ năng phát triển

Thông qua các bài học trong chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Đọc hiểu: Hiểu được ý nghĩa của văn bản, phân tích nhân vật, nội dung và hình ảnh.
Viết: Biểu đạt được tình cảm và suy nghĩ của mình bằng văn viết.
Nói: Trình bày ý kiến, chia sẻ tình cảm một cách rõ ràng và mạch lạc.
Nghe: Tập trung lắng nghe và hiểu được ý kiến của người khác.
Tư duy phản biện: Phân tích, đánh giá các tình huống trong văn bản một cách độc lập.

4. Khó khăn thường gặp

Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc:

Hiểu sâu sắc tình cảm phức tạp: Việc diễn tả và cảm nhận tình cảm đôi khi phức tạp, cần sự nhạy bén và trải nghiệm của học sinh. Diễn đạt tình cảm bằng ngôn từ: Việc chuyển tải những suy nghĩ và cảm xúc về tình cảm gia đình bằng ngôn từ đôi khi gặp khó khăn. Tìm ra các chi tiết quan trọng: Đọc hiểu các văn bản về tình cảm, học sinh cần biết tìm ra các chi tiết, sự kiện quan trọng để phân tích. Luyện tập kỹ năng nói: Một số học sinh có thể ngại khi trình bày ý kiến trước lớp hoặc diễn đạt tình cảm của mình. 5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả, giáo viên và học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

Đọc kỹ văn bản: Đọc và suy ngẫm về nội dung, phân tích nhân vật, sự kiện. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để chia sẻ ý kiến, tìm hiểu cách diễn đạt tình cảm. Viết bài tập: Thực hành viết và chỉnh sửa bài viết để rèn luyện kỹ năng viết. Luyện tập nói: Thực hành nói trước lớp để tự tin hơn trong việc diễn đạt tình cảm. Kết nối với thực tế: Liên hệ các tình huống trong văn bản với cuộc sống hàng ngày để hiểu rõ hơn về tình cảm gia đình. 6. Liên kết kiến thức

Chương này có liên kết với các chương khác trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4, đặc biệt là các chương về:

Miêu tả: Chương này liên quan đến kỹ năng miêu tả tình cảm, con người.
Kể chuyện: Có thể liên quan đến việc kể chuyện về tình cảm gia đình, những kỉ niệm đẹp.
Đọc hiểu: Chương này giúp học sinh phát triển kỹ năng đọc hiểu sâu sắc hơn.
* Ngữ pháp: Chương này liên quan đến việc sử dụng các từ ngữ, cụm từ liên quan đến tình cảm.

Từ khóa: Tuần 32, Vòng tay thân ái, Tình cảm gia đình, Yêu thương, Sẻ chia, Đọc hiểu, Viết văn, Nói, Ngữ văn lớp 4, Kỹ năng mềm, Gia đình, Con người, Cảm xúc, Văn bản, Phương pháp học tập, Thảo luận, Phân tích, Đánh giá, Kỉ niệm, Chuyện kể, Miêu tả, Kỹ năng sống.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm