[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Chương 5: Phương trình bậc nhất một ẩn (Chân trời sáng tạo) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương trình bậc nhất một ẩn, một dạng phương trình cơ bản và quan trọng trong đại số lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, và cách vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Các bước giải: Học sinh sẽ được hướng dẫn các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm: chuyển vế, quy đồng mẫu số (nếu cần), rút gọn và tìm nghiệm. Nhận dạng: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng nhận dạng một phương trình có phải là phương trình bậc nhất một ẩn hay không. Vận dụng: Học sinh sẽ được thực hành giải nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp áp dụng kiến thức vào thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích chi tiết: Mỗi khái niệm và quy tắc sẽ được giải thích rõ ràng, kèm ví dụ minh họa. Bài tập minh họa: Các ví dụ sẽ được trình bày theo trình tự logic, từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức. Thực hành: Học sinh sẽ được làm bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề. Đáp án chi tiết: Học sinh sẽ được cung cấp đáp án chi tiết cho từng bài tập, giúp họ hiểu rõ cách làm và phát hiện lỗi sai của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:

Giải quyết bài toán về tuổi: Ví dụ tính tuổi của hai người dựa trên mối quan hệ giữa tuổi của họ. Giải quyết bài toán về vận tốc: Ví dụ tính thời gian để hai người gặp nhau, hoặc quãng đường đi được. Giải quyết bài toán về hình học: Ví dụ tìm cạnh của một hình chữ nhật khi biết chu vi hoặc diện tích. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các dạng phương trình phức tạp hơn ở các lớp học tiếp theo. Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn được sử dụng rộng rãi trong các bài học về hệ phương trình, phương trình bậc hai, và các bài toán liên quan.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm chắc khái niệm và quy tắc giải phương trình.
Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để hiểu rõ cách làm.
Làm bài tập: Làm bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Kiểm tra đáp án: Kiểm tra lại đáp án của mình để nhận biết lỗi sai và rút kinh nghiệm.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Chương 5 - Phương trình bậc nhất Mô tả Meta: Bài trắc nghiệm Toán 8 Chương 5 về Phương trình bậc nhất một ẩn (Chân trời sáng tạo) có đáp án chi tiết. Học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, kỹ năng giải phương trình bậc nhất, vận dụng vào các bài toán thực tế. Tải file PDF ngay! Keywords: Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình, nghiệm phương trình, giải phương trình, toán 8, chân trời sáng tạo, trắc nghiệm toán 8, bài tập toán 8, bài 4 chương 5, giải bài tập, đáp án, hướng dẫn giải, tải file PDF, download, trắc nghiệm, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế, toán học, lớp 8, bài tập trắc nghiệm, tự luận, quy tắc, chuyển vế, quy đồng mẫu số, rút gọn, vận tốc, tuổi, hình học, hệ phương trình, phương trình bậc hai, bài toán thực tế, học online, học trực tuyến, tài liệu học tập

Đề bài

Câu 1 :

: Cho hai hàm số \(y = x + 3\), \(y = mx + 3\left( {m \ne 0} \right)\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Biết rằng đường thẳng \({d_2}\) có cùng hệ số góc với đường thẳng \(y =  - x + 5.\) Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\), B là giao điểm của đường thẳng \({d_1}\) với trục Ox, C là giao điểm của đường thẳng \({d_2}\) với trục Ox. Chu vi của tam giác ABC là:

A.
\(2\sqrt {18}  - 3\)
B.
\(2\sqrt {18}  + 3\)
C.
\(2\sqrt {18}  + 6\)
D.
\(2\sqrt {18}  - 6\)
Câu 2 :

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

A.
1
B.
2
C.
\(\frac{1}{2}\)
D.
3
Câu 3 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

A.
\(y = x - 2\)
B.
\(y = x + 2\)
C.
\(y = 2x + 1\)
D.
\(y = 2x - 1\)
Câu 4 :

Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

A.
a
B.
b
C.
\(\frac{a}{b}\)
D.
\(\frac{b}{a}\)
Câu 5 :

Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

A.
Góc bẹt
B.
Góc tù
C.
Góc nhọn
D.
Góc vuông
Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

A.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
B.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
C.
Cả A và B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai
Câu 7 :

Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

A.
\(0\)
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 8 :

Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) là:

A.
\(m = \frac{1}{3}\)
B.
\(m =  - \frac{1}{3}\)
C.
\(m = 3\)
D.
\(m =  - 3\)
Câu 9 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:  

A.
Không có giá trị nào
B.
\(m \ne  - 3\)
C.
\(m \ne 3\)
D.
\(m \ne 2\)
Câu 10 :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  - 1} \right)\) trùng nhau khi:

A.
\(m =  - 2\)
B.
\(m = 2\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m =  - 1\)
Câu 11 :

Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y =  - x + 5;y = x + 7;y =  - x + 3\)

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 13 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

A.
\(y =  - 4 - 3x\)
B.
\(y = 4 - 3x\)
C.
\(y = 3x + 4\)
D.
\(y = 3x - 4\)
Câu 14 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15 :

Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

A.
6
B.
8
C.
7
D.
9
Câu 16 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y =  - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

A.
\(m \ne  - 1\)
B.
\(m \ne 0\)
C.
\(m \ne 1\)
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 17 :

Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

A.
Không có giá trị nào của m
B.
\(m = 0\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m = 2\)
Câu 18 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

A.
\(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
B.
\(x = \frac{8}{3}\)
C.
\(x =  - \frac{3}{8}\)
D.
\(x = \frac{3}{8}\)
Câu 19 :

Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

A.
\(\frac{2}{3}\)
B.
\(\frac{3}{2}\)
C.
\(\frac{{ - 2}}{3}\)
D.
\(\frac{{ - 3}}{2}\)
Câu 20 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

A.
\(m = 3\)
B.
\(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C.
\(m = 2\sqrt 3 \)
D.
\(m = \sqrt 3 \)
Câu 21 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

A.
1đvdt
B.
2đvdt
C.
3đvdt
D.
4đvdt
Câu 22 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

A.
\(m = \frac{1}{2}\)
B.
\(m = \frac{1}{4}\)
C.
\(m =  - \frac{1}{4}\)
D.
\(m =  - \frac{1}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

: Cho hai hàm số \(y = x + 3\), \(y = mx + 3\left( {m \ne 0} \right)\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Biết rằng đường thẳng \({d_2}\) có cùng hệ số góc với đường thẳng \(y =  - x + 5.\) Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\), B là giao điểm của đường thẳng \({d_1}\) với trục Ox, C là giao điểm của đường thẳng \({d_2}\) với trục Ox. Chu vi của tam giác ABC là:

A.
\(2\sqrt {18}  - 3\)
B.
\(2\sqrt {18}  + 3\)
C.
\(2\sqrt {18}  + 6\)
D.
\(2\sqrt {18}  - 6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({d_2}:y =  - x + 3\)

Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y = x + 3\) và \(y =  - x + 3\):

Từ đồ thị ta có, A(3; 0), B(-3; 0), C(3; 0)

Do đó, \(OA = 3,OB = 3,OC = 3,BC = 6\)

Tam giác AOB vuông tại O nên \(AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18} \)

Tam giác AOC vuông tại O nên \(AC = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18} \)

Chu vi của tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = \sqrt {18}  + \sqrt {18}  + 6 = 2\sqrt {18}  + 6\)

Câu 2 :

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

A.
1
B.
2
C.
\(\frac{1}{2}\)
D.
3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là: 2
Câu 3 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

A.
\(y = x - 2\)
B.
\(y = x + 2\)
C.
\(y = 2x + 1\)
D.
\(y = 2x - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc bằng 2 nên \(a = 2\left( {tm} \right)\)

Do đó hàm số: \(y = 2x + b\)

Đường thẳng \(y = 2x + b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\) nên \(y =  - 1;x = 0\)

Ta có: \( - 1 = 2.0 + b\)

\(b =  - 1\)

Do đó, hàm số cần tìm là: \(y = 2x - 1\)

Câu 4 :

Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

A.
a
B.
b
C.
\(\frac{a}{b}\)
D.
\(\frac{b}{a}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Câu 5 :

Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

A.
Góc bẹt
B.
Góc tù
C.
Góc nhọn
D.
Góc vuông

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét hệ số góc của đường thẳng: Khi hệ số góc a dương, đường thẳng \(y = ax + b\) đi lên từ trái sang phải, góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn.
Lời giải chi tiết :
Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn
Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

A.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
B.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
C.
Cả A và B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

Câu 7 :

Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

A.
\(0\)
B.
1
C.
2
D.
3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{{3x + 1}}{3} = x + \frac{1}{3}\) nên hệ số góc của đường thẳng là 1

Câu 8 :

Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) là:

A.
\(m = \frac{1}{3}\)
B.
\(m =  - \frac{1}{3}\)
C.
\(m = 3\)
D.
\(m =  - 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) thì \(2 \ne 1\) (luôn đúng) và \(m + 1 =  - 2\)

\(m =  - 3\) (thỏa mãn)

Câu 9 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:  

A.
Không có giá trị nào
B.
\(m \ne  - 3\)
C.
\(m \ne 3\)
D.
\(m \ne 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) thì \(m - 1 \ne 2\)

\(m \ne 3\) (thỏa mãn)

Câu 10 :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  - 1} \right)\) trùng nhau khi:

A.
\(m =  - 2\)
B.
\(m = 2\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\) trùng nhau khi: \(1 = 1\) (luôn đúng) và \(2m = m + 1\)

\(m = 1\) (thỏa mãn)

Câu 11 :

Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y =  - x + 5;y = x + 7;y =  - x + 3\)

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

Các cặp 2 đường thẳng cắt nhau là:

\(y = x + 5\) và \(y =  - x + 5\);  \(y = x + 5\) và \(y =  - x + 3\); \(y =  - x + 5\) và \(y = x + 7\); \(y = x + 7\) và \(y =  - x + 3\)

Do đó, có 4 cặp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 12 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2mx + 1\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0,\) hàm số \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 1\)

Để hai đường thẳng \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) song song với nhau thì

\(\left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\m \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\end{array} \right.\), do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

Câu 13 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

A.
\(y =  - 4 - 3x\)
B.
\(y = 4 - 3x\)
C.
\(y = 3x + 4\)
D.
\(y = 3x - 4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

Hàm số cần tìm có dạng \(y = 3x + b\left( {b \ne 1} \right)\)

Vì đường thẳng cần tìm đi qua điểm (1;7) nên ta có: \(7 = 3.1 + b,\) tìm được \(b = 4\) (thỏa mãn)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = 3x + 4\)

Câu 14 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì d đi qua gốc tọa độ nên \(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

Vì điểm M(2; 6) thuộc d nên \(6 = 2a,\) \(a = 3\) (thỏa mãn)

Phương trình đường thẳng d: \(y = 3x\) nên hệ số góc của đường thẳng d là 3.

Câu 15 :

Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

A.
6
B.
8
C.
7
D.
9

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Vì điểm A(1; 9) thuộc đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\) nên:

\(9 = 2\left( {m + 1} \right).1 + m - 2\)

\(3m = 9\)

\(m = 3\) (thỏa mãn)

Đường thẳng d: \(y = 8x + 1\), do đó đường thẳng d có hệ số góc là 8

Câu 16 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y =  - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

A.
\(m \ne  - 1\)
B.
\(m \ne 0\)
C.
\(m \ne 1\)
D.
Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 2\)

\(d':y =  - 2x - 2mx + 3 = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\)

d’ là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 1\)

Hai đường thẳng thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\) cắt nhau thì:

\(m - 2 \ne  - 2 - 2m\)

\(3m \ne 0\)

\(m \ne 0\) (thỏa mãn)

Câu 17 :

Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

A.
Không có giá trị nào của m
B.
\(m = 0\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m = 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 2\)

Hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\) trùng nhau khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}m + 2 =  - 2\\m =  - 2m + 1\end{array} \right.\; \Leftrightarrow \;\left\{ \begin{array}{l}m =  - 4\\m = \frac{1}{3}\end{array} \right.\) (vô lí)

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán

Câu 18 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

A.
\(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
B.
\(x = \frac{8}{3}\)
C.
\(x =  - \frac{3}{8}\)
D.
\(x = \frac{3}{8}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2ax + a - 1\) là hàm số bậc nhất khi \(a \ne 0\)

d’: \(y - 4x + 3 = 0\), \(y = 4x - 3\)

Vì đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y = 4x - 3\) nên hệ số góc của đường thẳng d bằng 8, hay \(2a = 8,\) \(a = 4\) (thỏa mãn)

Do đó, d: \(y = 8x + 3\)

Vì điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d nên \(6 = 8.x + 3\)

\(x = \frac{3}{8}\)

Câu 19 :

Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

A.
\(\frac{2}{3}\)
B.
\(\frac{3}{2}\)
C.
\(\frac{{ - 2}}{3}\)
D.
\(\frac{{ - 3}}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\)

\(\frac{{2x}}{3} + y = 2\)

\(y = \frac{{ - 2x}}{3} + 2\)

Do đó, hệ số góc của đường thẳng trên là \(\frac{{ - 2}}{3}\)

Câu 20 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

A.
\(m = 3\)
B.
\(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C.
\(m = 2\sqrt 3 \)
D.
\(m = \sqrt 3 \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng có dạng \(y = mx + n\) (d)

Vì đường thẳng d đi qua điểm A(m; 3) nên \(3 = {m^2} + n\) (1)

Vì đường thẳng d đi qua điểm B(1; m) nên \(m = m + n\), tìm được \(n = 0\)

Thay \(n = 0\) vào (1) ta có: \({m^2} = 3,\) tìm được \(m =  \pm \sqrt 3 \)

Mà \(m > 0\) nên \(m = \sqrt 3 \)

Câu 21 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

A.
1đvdt
B.
2đvdt
C.
3đvdt
D.
4đvdt

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = mx + 3\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0\)

Vì đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\) nên \(m =  - 1\) (thỏa mãn)

Do đó, d: \(y =  - x + 3\)

Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y =  - x + 3\) và \(y = x + 1\):

Nhìn vào đồ thị ta thấy, A(1; 2), B(3; 0), do đó, \(OB = 3\)

Gọi K là hình chiếu của A trên trục Ox, do đó AK là đường cao trong tam giác OAB và \(AK = 2\)

Diện tích tam giác OAB là: \(S = \frac{1}{2}AK.OB = \frac{1}{2}.3.2 = 3\) (đvdt)

Câu 22 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

A.
\(m = \frac{1}{2}\)
B.
\(m = \frac{1}{4}\)
C.
\(m =  - \frac{1}{4}\)
D.
\(m =  - \frac{1}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3 = \left( {\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m} \right)x + {m^{10}} - {m^4} + 3\)

Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m \ne 0\), tìm được \(m \ne 0,m \ne \frac{1}{2}\)

Ta có: \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - \frac{1}{2}m} \right) = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 2.m.\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{16}}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {m - \frac{1}{4}} \right)^2} - \frac{1}{{32}} \ge \frac{{ - 1}}{{32}}\)

Do đó, hệ số góc của đồ thị hàm số (1) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{{ - 1}}{{32}}\) khi \(m - \frac{1}{4} = 0\), \(m = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm