[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Bài học này tập trung vào các dạng bài trắc nghiệm về phương trình bậc nhất một ẩn, thuộc chương 5 của sách giáo khoa Toán 8, Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn, nhận biết các dạng phương trình đặc biệt, và rèn luyện kỹ năng tư duy logic. Bài học cung cấp các dạng bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh làm quen với cách thức ra đề thi trắc nghiệm, từ đó tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, các thành phần của một phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình: Học sinh sẽ thành thạo các quy tắc chuyển vế, nhân (chia) cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác không để giải phương trình. Nhận biết và giải các dạng phương trình đặc biệt: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh giải phương trình có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm hoặc vô nghiệm. Vận dụng các quy tắc giải phương trình để giải bài toán thực tế: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức giải các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Làm quen với các dạng bài trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm về phương trình bậc nhất một ẩn, từ đó nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn - thực hành, kết hợp lý thuyết và bài tập.
Giải thích lý thuyết chi tiết:
Các khái niệm và quy tắc sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa.
Thực hành bài tập đa dạng:
Bài học cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen với các dạng bài khác nhau.
Đáp án chi tiết:
Cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và dễ dàng khắc phục lỗi sai.
Phân loại bài tập:
Bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể lựa chọn bài tập phù hợp với khả năng của mình.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày:
Giải quyết các bài toán về tuổi tác:
Ví dụ: tính tuổi của người này hoặc người kia dựa trên mối quan hệ giữa tuổi của họ.
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường:
Ví dụ: tính thời gian để đi từ điểm A đến điểm B với vận tốc và quãng đường đã biết.
Giải quyết các bài toán về giá cả, chi phí:
Ví dụ: tính số lượng sản phẩm cần mua với giá cả đã định.
Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức về phương trình bậc hai và các phương trình phức tạp hơn trong các chương trình học tiếp theo. Nắm vững kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi học các chương trình toán học sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc giải phương trình. Làm thật nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm khác nhau để củng cố kiến thức. Phân tích đáp án: Tìm hiểu kỹ nguyên nhân sai sót trong quá trình giải bài tập. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ giáo viên để được giải đáp. * Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 8 Chương 5 - Phương trình
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 8 Chương 5 (Chân trời sáng tạo) về phương trình bậc nhất một ẩn. Đáp án chi tiết và bài tập đa dạng. Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải phương trình. Tải xuống ngay để ôn tập hiệu quả.
40 Keywords:Trắc nghiệm toán 8, bài 2 chương 5, phương trình bậc nhất một ẩn, chân trời sáng tạo, đáp án, giải phương trình, quy tắc biến đổi, phương trình đặc biệt, toán 8, trắc nghiệm, bài tập, ôn tập, kiểm tra, đề thi, giải bài tập, tài liệu, bài học, hướng dẫn, ôn luyện, học sinh lớp 8, toán, chương 5, phương trình, biến đổi tương đương, nghiệm duy nhất, vô số nghiệm, vô nghiệm, vận dụng thực tế, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, giải chi tiết, lời giải, học online, tải file, download.
Đề bài
Chọn khẳng định đúng.
Chọn đáp án đúng.
Cho điểm M(a; b) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi đó:
Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm M có tọa độ:
Điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A nằm trên trục tung và có tung độ là 2. Điểm A’ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O có tọa độ là:
Cho các cặp số (a; b) biết rằng a, b thuộc tập hợp \(\left\{ {2; - 2} \right\}\). Khi biểu diễn tất cả các cặp số này trên mặt phẳng tọa độ Oxy thì có tất cả bao nhiêu điểm thuộc góc phần tư thứ IV?
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB như hình vẽ dưới đây. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi công thức nào?
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB, và đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{1}{3}x\) như hình vẽ dưới đây:
Có bao nhiêu giá trị của x để \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( { - 2;3} \right),P\left( {2; - 3} \right);Q\left( { - 2; - 3} \right).\) Trong các đoạn thẳng MP, PQ, NQ, MN, số đoạn thẳng song song với trục hoành là:
Cho đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2} + 1\) và điểm C thuộc đồ thị đó. Nếu tung độ của điểm C là 1 thì tọa độ của điểm C là:
Cho đồ thị hàm số \(y = 6x.\) Điểm A thuộc đồ thị hàm số đó. Biết rằng điểm A có hoành độ bằng 2. Khi đó, tọa độ của điểm A là:
Cho hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}.\) Biết rằng đồ thị hàm số trên đi qua điểm A(1; 1). Khi đó,
: Cho hệ trục tọa độ Oxy, diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi hai trục tọa độ và hai đường thẳng chứa tất cả các điểm có hoành độ bằng 3 và tất cả các điểm có tung độ bằng 2 là:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 4), B(-3; -4), C(1; 0). Khi đó, diện tích tam giác ABC là:
Lời giải và đáp án
Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : A
Chọn đáp án đúng.
Đáp án : C
Cho điểm M(a; b) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi đó:
Đáp án : D
Điểm thuộc trục hoành thì có tung độ bằng:
Đáp án : C
Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm M có tọa độ:
Đáp án : A
Đáp án : A
+ Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
+ Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M.
Từ hình vẽ ta thấy B(-2;1) và điểm A(1;2) thuộc đồ thị hàm số.
Do đó, \(f\left( { - 2} \right) = 1;f\left( 1 \right) = 2\)
Điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số:
Đáp án : D
Ta thấy: \(3 \ne {1^2}\) nên điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^2}\)
Đáp án : C
+ Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
+ Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M.
Nhìn vào đồ thị trong hình vẽ ta thấy, \(x = 1\) thì \(y = 1\)
Vậy điểm có tọa độ (1; 1) thuộc đồ thị hàm số.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A nằm trên trục tung và có tung độ là 2. Điểm A’ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O có tọa độ là:
Đáp án : D
Vì điểm A nằm trên trục tung và có tung độ bằng 2 nên A(0; 2)
Điểm A’ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O nên O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
Do đó, A’ thuộc trục tung và có tung độ là \( - 2\)
Vậy A’(0; -2)
Cho các cặp số (a; b) biết rằng a, b thuộc tập hợp \(\left\{ {2; - 2} \right\}\). Khi biểu diễn tất cả các cặp số này trên mặt phẳng tọa độ Oxy thì có tất cả bao nhiêu điểm thuộc góc phần tư thứ IV?
Đáp án : A
Có 4 cặp số được biểu diễn bởi các điểm: A(2; 2), B(2; -2), C(-2; 2), D(-2; -2)
Trong các điểm trên, chỉ có 1 điểm thuộc góc phần tư thứ IV là: B(2; -2)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB như hình vẽ dưới đây. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi công thức nào?
Đáp án : C
Nhìn vào đồ thị ta thấy:
Với \(2 < x \le 7\) ta thấy đồ thị hàm số là đường thẳng \(y = 2\)
Với \(0 \le x \le 2\) ta thấy đồ thị hàm số là đường thẳng \(y = x\)
Vậy \(y = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;0 \le x \le 2\\2\;\;khi\;\;2 < x \le 7\end{array} \right.\)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB, và đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{1}{3}x\) như hình vẽ dưới đây:
Có bao nhiêu giá trị của x để \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)
Đáp án : C
Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại điểm O(0;0) và M(6;2)
Với \(x = 0\) thì \(f\left( x \right) = g\left( x \right) = 0\)
Với \(x = 6\) thì \(f\left( x \right) = g\left( x \right) = 2\)
Do đó, có 2 giá trị của x để \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( { - 2;3} \right),P\left( {2; - 3} \right);Q\left( { - 2; - 3} \right).\) Trong các đoạn thẳng MP, PQ, NQ, MN, số đoạn thẳng song song với trục hoành là:
Đáp án : B
Biểu diễn các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( { - 2;3} \right),P\left( {2; - 3} \right);Q\left( { - 2; - 3} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ
Nhìn vào đồ thị ta thấy đoạn thẳng song song với trục hoành là MN và PQ.
Đáp án : D
Điểm P cách điểm N là 4 ô chéo thì điểm Q cũng cách điểm M 4 ô chéo
Điểm N cách trục hoành 2 ô vuông thì điểm Q cách trục hoành 2 ô vuông.
Do đó, điểm Q(6; 2)
Cho đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2} + 1\) và điểm C thuộc đồ thị đó. Nếu tung độ của điểm C là 1 thì tọa độ của điểm C là:
Đáp án : C
Vì tung độ của điểm C là 1 nên \(y = 1\). Thay \(y = 1\) vào \(y = - 3{x^2} + 1\) ta có:
\(1 = - 3{x^2} + 1\)
\(0 = - 3{x^2}\)
\(x = 0\)
Vậy \(C\left( {0;1} \right)\)
Cho đồ thị hàm số \(y = 6x.\) Điểm A thuộc đồ thị hàm số đó. Biết rằng điểm A có hoành độ bằng 2. Khi đó, tọa độ của điểm A là:
Đáp án : D
Điểm A có hoành độ bằng 2 nên \(x = 2.\) Thay \(x = 2\) vào \(y = 6x\) ta có: \(y = 2.6 = 12\)
Vậy A(2; 12)
Cho hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}.\) Biết rằng đồ thị hàm số trên đi qua điểm A(1; 1). Khi đó,
Đáp án : C
Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua A(1; 1) nên \(x = 1;y = 1.\) Thay vào hàm số ta có:
\(1 = \left( {2m - 1} \right){.1^2}\)
\(1 = 2m - 1\)
\(2m = 2\)
\(m = 1\)
Vậy với \(m = 1\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán
: Cho hệ trục tọa độ Oxy, diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi hai trục tọa độ và hai đường thẳng chứa tất cả các điểm có hoành độ bằng 3 và tất cả các điểm có tung độ bằng 2 là:
Đáp án : C
+ Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Các điểm có hoành độ bằng 3 nằm trên đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
Các điểm có tung độ bằng 2 nằm trên đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
Do đó, ta có đồ thị hàm số:
Gọi tên các giao điểm như hình vẽ, ta được hình chữ nhật OBCA.
Do đó, diện tích hình chữ nhật OBCA là: \({S_{OBCA}} = OA.OB = 3.2 = 6\) (đvdt)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 4), B(-3; -4), C(1; 0). Khi đó, diện tích tam giác ABC là:
Đáp án : B
Biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được:
Kẻ BH vuông góc với AC, khi đó, BH là đường cao trong tam giác ABC.
Diện tích tam giác ABC là:
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BH.AC = \frac{1}{2}.4.4 = 8\) (đvdt)